Các thì trong tiếng Anh là kiến thức căn bản nhất mà bất kì người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững. Sau đây, TalkFirst sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết hơn về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập áp dụng của 12 thì trong tiếng Anh kèm theo đáp án nhé!
Nội dung chính
Toggle1. Các thì tiếng Anh ở nhóm thì Hiện tại
1.1. Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) là thì diễn tả một sự thật hiển nhiên được nhiều người biết, một điều gần như luôn đúng và khó thay đổi hay diễn tả tính cách, thói quen, đặc điểm của con người.
Công thức thì hiện tại đơn:
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Dưới đây là các cách dùng của thì hiện tại đơn được sử dụng phổ biến nhất:
1. Dùng để diễn tả một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên.
- Ví dụ: Paris is the capital of France.
(Paris là thủ đô của Pháp)
2. Diễn tả một sự thật (nghề nghiệp, tuổi tác, đặc điểm, tính cách, thói quen, cách sinh hoạt, một khả năng,…) về một người vật ở hiện tại.
- Ví dụ: Her younger sister is 25.
(Em gái của cô ấy 25 tuổi)
3. Diễn tả kế hoạch được sắp xếp cho tương lai, độ chắc chắn xảy ra cao và thường đi kèm với thời gian (lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch,..)
- Ví dụ: Our Chinese class starts at 6:30 pm.
(Lớp tiếng Hoa của chúng ta bắt đầu lúc 6 giờ 30 tối)
4. Thay thế cho thì tương lai đơn sau liên từ chỉ thời gian (when, as soon as, until, till,…) hoặc sau liên từ chỉ điều kiện trong mệnh đề điều kiện thuộc câu điều kiện loại 1.
- Ví dụ: I will call you as soon as I arrive in New York.
(Tôi sẽ gọi bạn ngay khi tôi đến New York)
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là thì diễn tả một hành động xảy ra trong lúc nói hay xung quanh điểm nói, hành động này vẫn còn tiếp tục diễn ra (chưa kết thúc).
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
1. Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Ví dụ: Our father is cooking.
(Ba của chúng tôi đang nấu ăn)
2. Diễn tả hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói, không phải ngay tại thời điểm nói.
- Ví dụ: These days, I’m reading a very good book.
(Dạo này, thầy đang đọc một cuốn sách rất hay.)
3. Diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần, có khả năng xảy ra cao và thường đi kèm với thời gian cụ thể.
- Ví dụ: We’re working overtime this Friday.
(Chúng tôi sẽ tăng ca thứ Sáu này)
4. Diễn tả sự than phiền của người nói về một việc cứ lặp đi lặp lại và khiến họ khó chịu hay bực bội.
Những trạng từ hay cụm từ diễn tả tần suất dày đặc: always (luôn luôn), constantly (rất thường xuyên), all the time (mọi lúc),…) gần như luôn được sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn để thể hiện ý nghĩa này.
- Ví dụ: That employee is always missing deadlines.
(Nhân viên đó luôn luôn trễ deadline)
Một số lưu ý:
- Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với các động từ chỉ cảm giác, tri giác, sở thích, mong muốn,… Ví dụ: I like coffee. (Tôi thích cà phê.)
- Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với các động từ chỉ sự thật hiển nhiên, chân lý. Ví dụ: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở đằng đông.)
➢ Ví dụ thì hiện tại tiếp diễn
➢ Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
1.3. Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là thì diễn tả một hành động hay sự việc được bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
Công thức thì hiện tại hoàn thành:
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Sau đây là một số cách dùng của thì hiện tại hoàn thành:
1. Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nêu thời gian (do người nói không nhớ, không biết hoặc không muốn đề cập đến). Ngược lại, khi diễn tả hành động xảy và kết thúc trong quá khứ có thời gian cụ thể, ta dùng quá khứ đơn.
- Ví dụ: We have bought a new book.
(Chúng tôi đã mua một cuốn sách mới)
2. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra và hoàn tất, thường đi kèm với trạng từ ‘just’ hoặc ‘recently’ diễn tả nét nghĩa “vừa mới”.
- Ví dụ: They have recently bought that house.
(Họ vừa mới mua căn nhà đó)
3. Diễn tả việc đến hiện tại đã làm gì hay chưa làm gì hay đã làm việc gì được mấy lần rồi.
- Ví dụ: His niece hasn’t eaten breakfast yet.
(Cháu gái của anh ấy chưa ăn sáng)
4. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn kéo dài tới hiện và có thể vẫn kéo dài tới và trong tương lai.
- Ví dụ: His younger sister has played tennis since 1998.
(Em gái của anh ấy chơi tennis từ năm 1998)
5. Đi với ‘until now’ hoặc ‘till now’ diễn tả ý nghĩa “cho tới bây giờ”.
- Ví dụ: Until now, that new employee has gone to work late 3 times.
(Cho tới bây giờ, nhân viên mới đó đã đi làm trễ 3 lần)
➢ Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành
➢ Bài tập thì hiện tại hoàn thành
1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ tiếp diễn đến hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai nhưng kết quả của nó vẫn lưu lại ở hiện tại.
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
1. Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
- Ví dụ: I have been waiting for the bus for 30 minutes.
(Tôi đã đợi xe buýt 30 phút rồi.)
2. Diễn tả một hành động mới được bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
- Ví dụ: I have been learning Spanish for only two weeks, but I can already understand some basic phrases.
(Tôi mới học tiếng Tây Ban Nha hai tuần, nhưng tôi đã có thể hiểu một số câu cơ bản.)
3. Diễn tả một hành động đã tiếp diễn trong một khoảng thời gian trước đó và vẫn còn đang tiếp diễn.
- Ví dụ: It has been raining since last night.
(Trời mưa từ tối qua đến giờ.)
➢ Ví dụ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
➢ Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
2. Các thì tiếng Anh ở nhóm thì quá khứ
2.1. Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn thành hoàn toàn trong quá khứ. Hành động/ sự việc này không liên quan đến hiện tại.
Công thức thì quá khứ đơn:
Cách dùng thì quá khứ đơn:
1. Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra ở quá khứ.
- Ví dụ: I watched a movie last night.
(Tôi đã xem phim tối qua.)
2. Diễn tả trạng thái hoặc tính từ có tính chất tạm thời trong quá khứ.
- Ví dụ: She was not feeling well last week.
(Cô ấy cảm thấy không khỏe vào tuần trước.)
3. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, được chia rõ thời gian.
- Ví dụ: I woke up at 7 o’clock yesterday morning.
(Tôi đã thức dậy lúc 7 giờ sáng hôm qua.)
4. Dùng trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất.
- Ví dụ: If I had more time, I would have visited you.
(Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi đã đến thăm bạn.)
Lưu ý: Khi ta muốn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang. Ta sẽ kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
2.2. Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Hành động/sự việc này không liên quan đến hiện tại.
Công thức thì quá khứ tiếp diễn:
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
1. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ, thường đi kèm với mốc thời gian.
- Ví dụ: At 10am this morning, we were preparing for this meeting.
(Vào 10 giờ sáng nay, chúng tôi đang chuẩn bị cho cuộc họp này.)
2. Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang.
- Ví dụ: Yesterday, while he was presenting our project, the electricity went out.
(Hôm qua, lúc anh ấy đang thuyết trình dự án của chúng tôi, điện cúp.)
3. Diễn tả hai hành động đang cùng diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
- Ví dụ: This morning, I was reading a newspaper while my younger sister was finding her phone.
(Sáng nay, tôi đang đọc báo trong khi em gái tôi đang tìm điện thoại của con bé.)
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
2.3. Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc diễn ra trước một hành động sự việc khác trong quá khứ. Hành động diễn ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Công thức thì quá khứ hoàn thành:
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
1. Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Ví dụ: The meeting had ended by the time we arrived at the company.
(Cuộc họp đã kết thúc trước thời điểm chúng tôi đến được công ty.)
2. Diễn tả một hành động đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
- Ví dụ: After he had exercised for nearly 1 hour, he was very tired.
(Sau khi anh ấy đã tập thể dục gần một tiếng, anh ấy rất mệt)
➢ Ví dụ thì quá khứ hoàn thành
➢ Bài tập thì quá khứ hoàn thành
2.4. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc xảy ra trước một hành động sự việc khác trong quá khứ và nhấn mạnh tính xuyên suốt của hành động đó.
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
1. Diễn tả một hành động đã hoặc không xảy trong suốt một khoảng thời gian trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ, nhấn mạnh sự (gần như) liên tục, không ngắt quãng của hành động xảy ra trước.
- Ví dụ: After they had been studying for 3 hours straight, they felt quite tired.
(Sau khi họ học liên tục suốt 3 tiếng liền, họ cảm thấy khá mệt.)
2. Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một mốc thời gian trong quá khứ.
- Ví dụ: Before 1996, they had been working for that company for years.
(Trước năm 1996, họ đã luôn làm việc cho công ty đó trong nhiều năm.)
3. Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước đó và tuy đã kết thúc nhưng vẫn để lại hậu quả tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
- Ví dụ: It had been raining continuously that morning, so that afternoon, most of the streets were flooded.
(Trời đã mưa không ngớt trong buổi sáng đó, nên chiều đó, hầu hết các con đường đều bị ngập.)
➢ Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
3. Các thì trong tiếng Anh ở nhóm tương lai
3.1. Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc không theo kế hoạch và được quyết định ngay trong thời điểm nói.
Công thức thì tương lai đơn:
Cách dùng thì tương lai đơn:
1. Diễn tả một dự đoán chủ quan, không có căn cứ.
- Ví dụ: I think that she will get promoted soon.
(Tôi nghĩ cô ấy sẽ được thăng chức sớm thôi)
2. Diễn tả một quyết định hay kế hoạch được đưa ra tức thì/ngay tại thời điểm nói.
- Ví dụ: Wow, this juice tastes so good! I will buy it.
(Chà, nước ép này ngon quá! Tôi sẽ mua.)
3. Diễn tả một lời hứa sẽ làm gì hoặc sẽ không làm gì.
- Ví dụ: Dad, I promise that I will study harder.
(Bố ơi, con hứa là con sẽ học chăm hơn.)
4. Diễn tả một lời cảnh cáo, lời đe dọa hoặc hăm dọa,…
- Ví dụ: If you don’t leave my house right away, I will call the police.
(Nếu anh không rời nhà tôi ngay lập tức, tôi sẽ gọi cảnh sát.)
3.2. Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc đang được diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Công thức thì tương lai tiếp diễn:
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
1. Diễn tả hành động được cho rằng/ dự tính/… là sẽ đang xảy ra tại một thời điểm nào trong tương lai.
- Ví dụ: This time next year, I will be studying in Japan.
(Thời điểm này năm sau, tôi sẽ đang học tập ở Nhật Bản.)
2. Diễn tả một kế hoạch/dự tính trong tương lai, có độ chắc chắn sẽ xảy ra cao và thường đi với một mốc thời gian trong tương lai.
- Ví dụ: Their parents will be buying a new car next February.
(Bố mẹ của họ có kế hoạch mua một chiếc xe hơi mới tháng Hai tới.)
➢ Ví dụ thì tương lai tiếp diễn
➢ Bài tập thì tương lai tiếp diễn
3.3. Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc được diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Công thức thì tương lai hoàn thành:
Cách dùng thì tương lai hoàn thành:
1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai.
- Ví dụ: We will have completed this task before you come back from your trip.
(Chúng tôi sẽ xong nhiệm vụ này trước khi bạn trở lại sau chuyến đi.)
2. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai, thường đề cập đến khoảng thời gian mà hành động trên đã kéo dài.
- Ví dụ: By the time you finish your homework, we will have watched half of this film.
(Trước thời điểm bạn làm xong bài tập, chúng tôi đã xem được một nửa phim này rồi.)
3. Diễn tả một hành động đã xảy ra được bao nhiêu lần cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai.
- Ví dụ: Before we visit Paris, they will have been there many times.
(Trước khi chúng ta tới thăm Paris, họ sẽ đến đó được nhiều lần rồi.)
➢ Ví dụ thì tương lai hoàn thành
➢ Bài tập thì tương lai hoàn thành
3.4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc bắt đầu và diễn ra liên tục trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
1. Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
- Ví dụ: I will have been studying for two hours by 8 o’clock tomorrow morning.
(Tôi sẽ học bài trong hai tiếng vào lúc 8 giờ sáng ngày mai.)
2. Diễn tả hành động không hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
- Ví dụ: She will have been working as a doctor for ten years by the time she retires.
(Cô ấy sẽ làm bác sĩ trong mười năm khi cô ấy nghỉ hưu.)
3. Diễn tả sự suy đoán hoặc dự đoán trong tương lai.
- Ví dụ: They will have already finished eating by the time we get there.
(Họ sẽ đã ăn xong khi chúng ta đến đó.)
➢ Ví dụ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
4. Bài tập về các thì trong tiếng Anh
Sau khi nắm chắc lý thuyết về 12 thì trong tiếng Anh, hãy áp dụng lý thuyết để chinh phục hơn 510+ bài tập về các thì trong tiếng Anh sau:
➢ Bài tập các thì trong tiếng Anh có đáp án chi tiết
Trang tự học tiếng Anh | TalkFirst -Nơi chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí bao gồm các bài học về Từ vựng, Phát âm, Ngữ pháp, tài liệu tự học tiếng Anh, Tiếng Anh của các chuyên ngành.
Trên đây là cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết 12 thì trong tiếng Anh mà TalkFirst muốn gửi tới bạn. Lưu ý, ngoài những kiến thức trên, bạn hãy cố gắng luyện tập, ghi nhớ và vận dụng các thì trong tiếng Anh từ những phương pháp và bài tập bổ trợ nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo!
Tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.