Chia động từ thì Hiện tại Đơn là một trong những điều đầu tiên mà chúng ta phải nắm vững khi học về Thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, việc chia động từ thì Hiện tại Đơn không phải lúc nào cũng đơn giản, đặc biệt là đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh.
Vì vậy, bài viết này TalkFirst sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách chia động từ thì Hiện tại Đơn một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất. Bạn sẽ được tìm hiểu về cấu trúc, các trường hợp đặc biệt cần lưu ý cũng như cách sử dụng thì này trong các trường hợp khác nhau. Cùng đọc và củng cố kiến thức của mình nhé!

1. Tổng quan về thì Hiện tại Đơn
Thì hiện tại đơn là thì diễn tả 1 thói quen lặp đi lặp lại, 1 chân lý hay sự thật hiển nhiên được nhiều người biết và công nhận.
Công thức cơ bản của thì hiện tại đơn:
Động từ thường | Động từ be | |
---|---|---|
Khẳng định | S + V(-s/es) + (object) | S + am/is/are + adj/ N |
Phủ định | S + don’t/ doesn’t + V + (object) | S+ am/is/are + not + adj/ N |
Nghi vấn | Do/Does + S + V? – Yes, S + do/does – No, S + don’t/doesn’t | Am/Is/Are + S+ adj/noun ? – Yes, S + am/is/are – No, S + am/is/are + not |
Tham khảo thêm về các chức năng của Thì hiện tại đơn
2. Cách chia động từ to-be trong thì Hiện tại Đơn
Để chia động từ to-be, trước hết cần xác định và phân loại các dạng chủ ngữ:
- Ngôi thứ nhất số ít: I
- Ngôi thứ ba số ít: He, She, It
- Đại từ số nhiều: You, We, They
Bảng chia động từ to-be với các đạitừ tương ứng
Chủ ngữ | be |
I | am |
We, You, They/ My parents/ Our teachers/… | are |
He/ She/ It/ Mybrother/ The cat/ Their boss… (ngôi thứ 3 số ít: ở ngoài hội thoại và chỉ có 1) | is |
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng


Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng


Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng


Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng


Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst
3. Cách chia động từ thường trong thì Hiện tại Đơn
Để chia được động từ thường ở thì Hiện tại Đơn, chúng ta cần phải xác định theo 2 yếu tố:
Xác định thể của động từ theo chủ ngữ với nguyên tắc
I, you, we, they | V-infinitive (nguyên thể) |
It, he, she | V-(s/es) |
Xác định âm cuối của động từ để thêm s/es khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, She, It)
Dạng động từ | Cách chia | Ví dụ |
Tận cùng là -s, o, -x, -z, -ch, -sh, -ss | Thêm es | fix => fixes teach => teaches |
Tận cùng là 1 phụ âm + y | Thay “y” thành “i” + es | apply => applies study => studies |
Tận cùng là 1 nguyên âm + y | Giữ “y” + s | say => says play => plays |
Động từ bất quy tắc: Have | Chuyển thành Has |
4. Bài tập chia động từ thì Hiện tại đơn.
Exercise 1: Điền am/ is/ are (not) vào chỗ trống thích hợp.
1. My best friends…………. food lovers.
2. That stranger…………. in front of our house.
3. We…………. ready for the match.
4. You…………. (not) suitable for this position.
5. This dress…………. (not) expensive.
Đáp án:
1. are
2. is
3. are
4. aren’t
5. isn’t
Exercise 2: Tìm ra lỗi sai trong các câu bên dưới và sửa lại cho đúng.
1. He is friendly. He doesn’t talk to anyone.
2. Martin and I am classmates.
3. Sarah and Mary is in the living room.
4. Jack isn’t my best friend. We spend a lot of time together.
5. Those co-workers is hard-working and helpful.
Đáp án:
1. is → isn’t
2. am → are
3. is → are
4. isn’t → is
5. is → are
Exercise 3: Chia các động từ trong (…).
1. My sisters…………. (not enjoy) swimming.
2. Lucy and Martin…………. (go) shopping twice a week.
3. We…………. (not do) exercise frequently.
4. My mother…………. (have) a nice car.
5. Daniel…………. (watch) news every day.
Đáp án:
1. doesn’t enjoy
2. goes
3. don’t do
4. has
5. watches
Exercise 4: Tìm ra lỗi sai trong các câu bên dưới và sửa lại cho đúng.
1. Carla and Jackson travels every summer.
2. My sisters doesn’t like soup.
3. Sarah love Paris.
4. Jack help me feed my dog on weekends.
5. Susan and I washes our car every Tuesday.
Đáp án:
1. travels → travel
2. doesn’t → don’t hoặc sisters → sister
3. love → loves
4. help → helps
5. washes → wash
Exercise 5: Sắp xếp lại các (cụm) từ bên dưới để tạo thành câu đúng.
1. like/ swimming/ my brother/ doesn’t/ .
2. go to Disneyland/ our son/ wants to/ always/ .
3. have to work/ that employee/ on Saturdays/ doesn’t/ .
4. have/ you/ laptop/ do/ a/ ?
5. with/ does/ your sister/ live/ wh(om)/ ?
Đáp án:
1. My brother doesn’t like swimming.
2. Our son always wants to go to Disneyland.
3. That employee doesn’t have to work on Saturdays.
4. Do you have a laptop?
5. Who(m) does your sister live with?
Exercise 6: Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân.
1. My parents live in my hometown.
2. Jessi goes to the gym 5 times a week.
3. He doesn’t like that guy because he is talkative.
4. That company has 4 branches.
5. My aunt usually gets up at 5 to do yoga.
Đáp án:
1. Where do your parents live?
2. How often does Jessi go to the gym?
3. Why doesn’t he like that guy?
4. How many branches does that company have?
5. What time does your aunt get up to do yoga?
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách chia động từ thì Hiện tại Đơn trong tiếng Anh. Để trở thành một người nói tiếng Anh thành thạo, việc nắm vững các thì trong tiếng Anh là rất quan trọng. Chúc bạn học tốt và thành công trong việc học tiếng Anh!
Thường xuyên ghé thăm website Talkfirst.vn để có thêm những kiến thức về tự học giao tiếp tiếng Anh dành cho người đi làm & đi học bận rộn nhé!