Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được xem là một trong những cấu trúc ngữ pháp phức tạp, đòi hỏi người học phải có sự am hiểu nhất định về bản chất và chức năng của nó trong câu. Bài viết này của TalkFirst sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng, công thức, dấu hiệu nhận biết và cung cấp bài tập có đáp án để bạn tự tin chinh phục thì ngữ pháp này.
Nội dung chính
Toggle1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là thì diễn tả một hành động bắt đầu trước một mốc thời gian hay hành động khác trong quá khứ và kéo dài cho tới mốc thời gian hay hành động đó.
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
S + had + been + V-ing |
Ví dụ:
- I had been working very hard until they came to help me.
(Tôi đã (luôn) làm việc rất vất vả cho đến khi họ tới để giúp tôi.)
Ôn lại kiến thức: Tổng hợp 12 thì cơ bản trong tiếng Anh
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
2.1. Câu khẳng định
Công thức: S + had + been + V-ing
Ví dụ:
- She had been practicing for hours so she was exhausted when we saw her.
(Cô ấy đã luyện tập hàng giờ (trước đó) nên cô ấy đã kiệt sức khi chúng tôi thấy cô ấy.)
Một số lưu ý cần ghi nhớ:
- “been” luôn đứng sau “had”
- I had been = I’d been
- You had been = You’d been
- He had been = He’d been
- She had been = She’d been
- It had been = It’d been
- We had been = We’d been
- They had been = They’ve been
2.2. Câu phủ định
Công thức: S + had + not + been + V-ing
Ví dụ:
- Marie and I hadn’t been talking until she called me last night.
(Marie và tôi đã không nói chuyện (suốt một thời gian) cho tới khi cô ấy gọi tôi tối qua.)
Lưu ý: had not = hadn’t
2.3. Câu nghi vấn
Công thức với câu hỏi Yes/ No: Had + S + been + V-ing?
Ví dụ:
- Had our daughter been doing her homework before you got home?
(Con gái chúng ta có làm bài tập về nhà suốt trước khi anh/ em về tới nhà không?)
Câu trả lời:
- Yes, S + had.
- No, S + hadn’t.
Công thức với từ hỏi bắt đầu bằng Wh-question: Wh- + had + S + been + V-ing?
Ví dụ:
- Where had he been hiding before the bad guy found him
(Anh ấy đã trốn suốt ở đâu trước khi kẻ xấu tìm thấy anh ấy?)
Lưu ý: Từ hỏi bắt đầu bằng Wh- là: What, Where, When, Why, How, Who, Whom.
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- until then: cho đến lúc đó
- Ví dụ: Until then, she had been working as a teacher for 10 years.
(Cho đến lúc đó, cô ấy đã làm giáo viên được 10 năm.)
- Ví dụ: Until then, she had been working as a teacher for 10 years.
- by the time: trước lúc, vào thời điểm
- Ví dụ: By the time the pizza arrived, we had been watching a movie for an hour.
(Trước lúc pizza đến, chúng tôi đã xem phim được một tiếng rồi.)
- Ví dụ: By the time the pizza arrived, we had been watching a movie for an hour.
- by+ mốc thời gian: từ trước cho đến lúc đó
- Ví dụ: By 6 PM, they had been driving for 5 hours straight.
(Cho đến 6 giờ tối, họ đã lái xe liên tục được 5 tiếng đồng hồ.)
- Ví dụ: By 6 PM, they had been driving for 5 hours straight.
- prior to that time: thời điểm trước đó
- Ví dụ: Prior to his promotion, John had been leading the marketing team for 3 years.
(Trước khi được thăng chức, John đã lãnh đạo nhóm tiếp thị được 3 năm.)
- Ví dụ: Prior to his promotion, John had been leading the marketing team for 3 years.
- Ngoài ra, trong câu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường có các từ/ cụm từ chỉ thời gian: for, since, before,…
Trang tự học tiếng Anh – Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.
4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Dùng để miêu tả một hành động đã diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian trước khi một hành động khác trong quá khứ xảy ra.
- Ví dụ: They had been playing basketball for an hour when it started to rain.
(Họ đã chơi bóng rổ được một tiếng đồng hồ thì trời bắt đầu mưa.)
2. Dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của hành động trong quá khứ.
- Ví dụ: He had been working on that project all week.
(Anh ấy đã làm việc cho dự án đó cả tuần rồi.)
3. Dùng để giải thích lý do tại sao một hành động khác trong quá khứ xảy ra.
- Ví dụ: She was tired because she had been studying all night.
(Cô ấy mệt mỏi vì đã học cả đêm.)
4. Dùng để miêu tả trạng thái của đối tượng là kết quả của một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian.
- Ví dụ: The roads were slippery because it had been raining all day.
(Đường trơn trượt vì trời đã mưa cả ngày.)
5. Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn có 2 động từ đó là động từ “tobe” và động từ chính. Sau đây, TalkFirst sẽ hướng dẫn bạn chia các động từ này một cách chính xác nhé:
- Động từ “tobe”: được chia ở dạng quá khứ phân từ “been” và luôn luôn đi với trợ động từ “had”.
- Động từ chính được chia ở dạng V-ing (thêm -ing vào sau động từ).
Một số nguyên tắc chung khi thêm -ing vào động từ chính:
- Động từ kết thúc bằng -e: Bỏ -e và thêm -ing:
- write → writing
- make → making
- dance → dancing
- Động từ kết thúc bằng -ee: Giữ nguyên -ee và thêm -ing:
- see → seeing
- agree → agreeing
- flee → fleeing
- Động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ing (trừ các động từ kết thúc bằng -w, -x, -y):
- stop → stopping
- run → running
- swim → swimming
- fix → fixing
Lưu ý: play → playing, enjoy → enjoying
- Động từ có 2 âm tiết trở lên, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ing:
- begin → beginning
- admit → admitting
Lưu ý: open → opening (trọng âm rơi vào âm tiết đầu)
- Trường hợp còn lại: Giữ nguyên động từ và thêm -ing:
- walk → walking
- learn → learning
- open → opening
Kiến thức về các thì ở hiện tại khác:
6. Một số ví dụ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Để hiểu rõ hơn về công thức, cách dùng và các dấu hiệu nhận biết, bạn có thể xem qua một số ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sau:
1. Our daughter had been studying by 11:30 last night.
(Con gái chúng tôi đã học suốt tới trước 11:30 tối qua.)
2. We had been living together before that argument.
(Chúng tôi đã sống cùng nhau trước cuộc tranh cãi đó.)
3. My best friend had been working as a tutor until her graduation last month.
(Bạn thân của tôi đã làm gia sư mãi tới đợt tốt nghiệp của cô ấy tháng trước.)
4. Our parents had been using that company’s products for years before their scandal last week.
(Bố mẹ chúng tôi đã dùng sản phẩm của công ty đó suốt nhiều năm trước bê bối của họ vào tuần trước.)
5. Last night, our son had been watching a Netflix series until 11:45.
(Đêm qua, con trai chúng tôi đã xem một series Netflix suốt cho tới 11:45.)
6. She had been studying non-stop by the time she took a break at 3pm.
(Cô ấy đã học không ngừng tới (trước) khi cô ấy giải lao vào 3 giờ chiều.)
7. That employee had been writing that report the whole morning before she moved on to a new one.
(Nhân viên đó đã viết báo cáo đó cả buổi sáng trước khi chuyển qua một báo cáo khác.)
8. The students had been practicing before they performed yesterday.
(Các học sinh đã luyện tập (suốt) trước khi chúng biểu diễn vào hôm qua.)
9. She had been working overtime for weeks, and she was still exhausted yesterday.
(Cô ấy đã tăng ca hàng tuần rồi và cô ấy vẫn còn kiệt sức vào hôm qua.)
10. The kids had been playing games too much, and this morning, their eyes were still tired.
(Lũ trẻ đã chơi game quá nhiều (trong suốt một thời gian) và sáng nay, mắt chúng vẫn còn mệt.)
7. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. We__________________ (live) there before we moved to District 12.
2. Before the contest, they__________________ (practice) for days.
3. After she__________________ (work) for hours, her eyes were tired.
4. Before we took her to hospital, she__________________ (not eat) anything for 2 days.
5. We__________________ (clean) the house for hours when our parents said that we should stop.
6. Before the meeting, they__________________ (not take) care of the customers well.
7. My mom__________________ (use) that phone for years before it was stolen last week.
Đáp án:
1. had been living
2. had been practiced
3. had been working
4. hadn’t been eating
5. had been cleaning
6. hadn’t been taking
7. had been using
Bài tập 2: Sắp xếp lại các từ bên dưới để tạo thành các câu đúng
1. for years/ they/ they/ before/ bought a house/ had been living in that flat/.
2. for hours/ I started using that computer/ my sister/ , / when/ had been working on it/.
3. until/ had been doing homework/ 3am today/ our daughter/.
4. gave him a day off/ he/ our boss/ had been working overtime for days,/ after.
5. had been working part-time as a sales assistant/ before/ she/ her first full-time job/.
Đáp án:
1. They had been living in that flat for years before they bought a house.
2. When I started using that computer, my sister had been working on it for hours.
3. Our daughter had been doing homework until 3am today.
4. After he had been working overtime for days, our boss gave him a day off.
5. She had been working part-time as a sales assistant before her first full-time job.
Bài tập 3: Phát hiện một lỗi sai trong mỗi câu bên dưới và sửa lại cho đúng
1. They have been singing for hours by the time we came.
2. My parents had lived there for nearly 7 years before they moved to another city.
3. By the time we saw him lying on the floor, he has been working non-stop.
4. After she had sung for hours last night, her throat was still sore this afternoon.
5. My sister had been working as a sales assistant after she became a model.
Đáp án:
1. have been singing → had been singing
2. had lived → had been living
3. have been singing → had been singing
4. had sung → had been singing
5. after → before
Bài tập 4: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc Quá khứ hoàn thành
1. She__________________ (play) the piano for nearly 3 hours when you came.
2. Before your arrival, they__________________ (end) the meeting.
3. That family__________________ (move) to another place before you bought the house.
4. The concert__________________ (start) before we arrived.
5. That team__________________ (practice) for hours so when we came, the members were all exhausted.
Đáp án:
1. had been playing
2. had ended
3. had moved
4. had started
5. had been practicing
Bài tập 5: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc Quá khứ đơn
1. That singer had been performing for nearly an hour when we __________________ (arrive).
2. She__________________ (use) the computer for a long time and it still__________________ (feel) hot when I touched it a few minutes ago.
3. That family__________________ (sing) karaoke for hours before we__________________ (ask) them to stop.
4. Before I__________________ (turn) it off, that video__________________ (play) for hours.
5. When she__________________ (get) to the company, we__________________ (discuss) the new project for nearly 2 hours.
Đáp án:
1. arrived
2. had been using- felt
3. had been singing- asked
4. turned- had been playing
5. got- had been discussing
Bài tập 6: Ghép mỗi mệnh đề ở cột A với một mệnh đề thích hợp ở cột B
Cột A | Cột B |
---|---|
1. It had been raining heavily, | A. She was still tired and sleepy this afternoon. |
2. When we saw them at the supermarket, | B. when we told her stop. |
3. By the time we got to the party, | C. They had been shopping there since 1pm. |
4. After our daughter had been playing games the whole evening yesterday, | D. And some parts of the city were still flooded this afternoon. |
5. Our daughter had been studying for hours | E. They had been drinking and eating for quite a long time. |
Đáp án:
1. D
2. C
3. E
4. A
5. B
Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp cho bạn cái nhìn chi tiết và đầy đủ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh. Nắm vững cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp cũng như trong các bài thi. Hãy thường xuyên luyện tập với các dạng bài tập khác nhau để ghi nhớ kiến thức một cách hiệu quả nhất nhé!