Thì hiện tại đơn thường xuất hiện trong các bài thi cũng như được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp. Bên cạnh đó, đây cũng là thì cơ bản và phổ biến nhất trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng hàng ngày. Tuy nhiên, để vận dụng tốt thì này vào trong văn viết hay văn nói, chúng ta cần phải hiểu về công thức, cách dùng cũng như dấu hiệu nhận biết. Hãy cùng TalkFirst tham khảo bài viết sau đây để nắm chắc kiến thức hơn về thi này nhé!

1. Tổng quan kiến thức Thì hiện tại đơn
1.1. Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present) là một trong 12 thì trong tiếng Anh cơ bản, diễn tả hành động, sự việc diễn ra trong hiện tại, những sự thật hiển nhiên được nhiều người biết và công nhận hay những thói quen, đặc điểm, tính cách,…. của con người.
Công thức tổng quát thì hiện tại đơn:
S + V-s/es + O |
Ví dụ:
- My sister lives near her company.
(Chị của tôi sống gần công ty của cô ấy.) - Russia is the largest country in the world.
(Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới.) - My father usually wakes up at 7:30.
(Bố tôi thường thức giấc vào lúc 7:30.)
1.2. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức với động từ thường
Công thức:
- Câu khẳng định: S + V/ V(s,es)
- Câu phủ định: S + do/ does + not + V (nguyên thể)
- Câu nghi vấn: Do/ Does + S + V (nguyên thể)?
Ví dụ:
- I work every day.
(Tôi làm việc mỗi ngày.) - I do not like coffee.
(Tôi không thích cà phê.) - Do you like music?
(Bạn thích âm nhạc không?)
Một số lưu ý quan trọng:
- Động từ thường được chia theo chủ ngữ và không thay đổi nếu chủ ngữ là I, you, we, they. Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là he, she, it (ngôi thứ 3 số ít), thì động từ thường sẽ phải thêm “s” hoặc “es”.
- Do được sử dụng cho chủ ngữ I, you, we, they.
- Does được sử dụng cho chủ ngữ he, she, it.
- Trong câu phủ định và câu hỏi, động từ do/does không thay đổi theo chủ ngữ, và động từ chính (sau do/does) luôn ở dạng nguyên thể.
Công thức với động từ “tobe”
Công thức
- Câu khẳng định: S + am/is/are
- Câu phủ định: S + am/is/are + not
- Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + …?
Ví dụ:
- I am a teacher.
(Tôi là giáo viên.) - I am not a doctor.
(Tôi không phải là bác sĩ.) - Are you happy?
(Bạn có hạnh phúc không?)
Một số lưu ý quan trọng:
- Am được sử dụng với chủ ngữ “I”.
- Are được sử dụng với “You, We, They”.
- Is được sử dụng với “He, She, It”.

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
1. Diễn tả một sự vật, hiện tượng hiển nhiên hoặc 1 chân lý trong cuộc sống.
- Ví dụ: Vatican City is the smallest country in the world.
(Vatican là quốc gia nhỏ nhất thế giới.)
2. Diễn tả thói quen sinh hoạt từ trước đến nay và khó có khả năng thay đổi.
- Ví dụ: My parents go swimming every Sunday.
(Bố mẹ tôi đi bơi mỗi Chủ nhật.)
3. Diễn tả tính chất, đặc điểm, tính cách, sở thích tồn tại từ trước tới nay và khó có khả năng thay đổi.
- Ví dụ: My co-workers are very kind.
(Các đồng nghiệp của tôi rất tốt bụng.)
4. Diễn tả những sự sắp xếp thời gian chính thức, cố định và khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch,…
- Ví dụ: The concert starts at 7 this evening.
(Chương trình âm nhạc bắt đầu vào 7 giờ tối nay.)
Khóa học tiếng Anh cho người mất gốc tại TalkFirst được thiết kế đặc biệt để giúp bạn phát triển từ nền tảng cơ bản, phù hợp cho những ai đang muốn cải thiện kỹ năng tiếng Anh từ đầu.
1.4. Dấu hiệu nhận biết của thì
Thì hiện tại đơn có thể được nhận biết qua các (cụm) trạng từ chỉ tần suất như:
- always/ constantly: luôn luôn/ mọi lúc
- usually/ frequently: thường xuyên
- often: thường thường
- sometimes: đôi khi
- seldom/ rarely: hiếm khi
- hardly ever: gần như không bao giờ
- never: không bao giờ
- once/ twice/ three times/ four times/… a week/ month/…: một/ hai/ ba/ bốn… lần một tuần/ tháng…
- every + số lượng + days/ weeks/ months,…: mỗi… ngày/ tuần/ tháng,…
Trang tự học tiếng Anh – Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.

2. Phân biệt chủ ngữ số nhiều và chủ ngữ số ít trong câu hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít đi với động từ số ít (động từ có thêm -s/es).
Chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều (động từ nguyên mẫu không thêm -s/es).
Lưu ý: Có thể bạn đang thắc mắc tại sao ‘I’ và ‘you’ lại được xếp vào nhóm đại từ số nhiều dù ‘I’ là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít và ‘you’ là chủ ngữ ngôi thứ hai cả số ít và số nhiều. Lý do là vì theo nguyên tắc ngữ ph.áp, dù ‘I’ và ‘you’ chỉ một người/vật nhưng vẫn phải đi với động từ số nhiều (động từ nguyên mẫu).
2.1. Chủ ngữ số nhiều
Chủ ngữ | Ví dụ | |
---|---|---|
Đại từ số nhiều | They | They want the employees to be more hardworking. (Họ muốn nhân viên chăm chỉ hơn.) |
We | We plan to finish this project next week. (Chúng tôi dự định sẽ hoàn thành dự án này vào tuần tới.) | |
I | I love to work for this company. (Tôi thích làm việc cho công ty này.) | |
Danh từ đếm được số nhiều | Employees | Employees expect to receive their monthly salary on the fifth. (Nhân viên dự kiến sẽ nhận được tiền lương hàng tháng của họ vào ngày thứ năm.) |
John and Mary | John and Mary meet their clients every day. (John và Mary gặp khách hàng của họ mỗi ngày.) |
2.2. Chủ ngữ số ít
Chủ ngữ | Ví dụ | |
---|---|---|
Đại từ số ít | He | He serves his customers really well. (Anh ấy phục vụ khách hàng của mình rất tốt) |
She | She knows how to build relationships with her clients. (Cô ấy biết cách xây dựng mối quan hệ với khách hàng của mình.) | |
It | It doesn’t work out. (Nó không thành công.) | |
Danh từ đếm được số ít | SupervisorEachEveryone, Someone, No one, Anyone | Our supervisor is a capable person. (Người giám sát của chúng tôi là một người có năng lực.) |
Danh từ không đếm được | Money, Advice | Money is really important in our field. (Tiền thực sự quan trọng trong lĩnh vực của chúng tôi.) |
Trường hợp đặc biệt
Các quy tắc | Ví dụ |
---|---|
Gặp of thì nhớ để ý danh từ đứng trước nó. Chia động từ theo danh từ đó là xong. | A bouquet of yellow roses lends color and fragrance to the meeting room. (Một bó hoa hồng vàng mang đến màu sắc và hương thơm cho phòng họp.) |
Gặp or hay nor thì nhớ để ý danh từ đứng gần động từ nhất và chia động từ theo đó. | Either Kiana or Casey helps today with stage decorations. (Hôm nay Kiana hoặc Casey sẽ giúp trang trí sân khấu.) |
Danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng, số lượng thì là số ít. | Five years is long enough for him to think of making a career change. (Năm năm đủ dài để anh nghĩ đến việc thay đổi sự nghiệp.) |
Nhớ để ý danh từ đứng sau a lot of, some of, all of, none of, half of. Chia động từ theo danh từ đó là được. | All of the chickens are gone. (Tất cả các con gà đã biến mất.) |
Kiến thức về các thì ở hiện tại khác:
3. Bài tập về thì hiện tại đơn có đáp án
Bài tập 1: Chia các động từ trong (…)
1. My uncle ………… (be) a graphic designer.
2. David ………… (get) up at 5:30. He ………… (drink) some water and ………… (start) doing yoga.
3. Our teachers ………… (be) caring and supportive. They always ………… (ask) if we need their help.
4. My best friend Anna always ………… (stay) up late.
5. We ………… (not enjoy) going out on weekends because it ………… (be) very crowded.
6. Her parents ………… (not allow) her to go out after 9pm.
7. Emma ………… (not eat) fast foods. She ………… (know) they’re not good for her health.
8. That employee ………… (not be) responsible.
9. Our son ………… (watch) TV a lot. That ………… (be) absolutely unhealthy.
10. My manager ………… a good leader.
Click để xem đáp án:
1. My uncle is a graphic designer.
2. David gets up at 5:30. He drinks some water and starts doing yoga.
3. Our teachers are caring and supportive. They always ask if we need their help.
4. My best friend Anna always stays up late.
5. We don’t enjoy going out on weekends because it is very crowded.
6. Her parents don’t allow her to go out after 9pm.
7. Emma doesn’t eat fast foods. She knows they’re not good for her health.
8. That employee isn’t responsible.
9. Our son watches TV a lot. That is absolutely unhealthy.
10. My manager is a good leader.
Bài tập 2: Phát hiện và sửa lỗi sai
1. Her parents aren’t go to work on Saturdays.
2. He is always feel uncomfortable at crowded places.
3. My dog barking when he see a stranger.
4. Lily live in a small coastal city.
5. My husband work for a tech company.
6. Susan and Anna goes trekking every summer.
7. His grandparents doesn’t drink coffee. They likes tea better.
8. David and I am best friends.
9. Each of the students here are confident and talented.
10. Our teacher don’t think we should go to bed after midnight.
Click để xem đáp án:
1. Her parents don’t go to work on Saturdays.
2. He always feels uncomfortable at crowded places.
3. My dog barks when he sees a stranger.
4. Lily lives in a small coastal city.
5. My husband works for a tech company.
6. Susan and Anna go trekking every summer.
7. His grandparents don’t drink coffee. They like tea better.
8. His grandparents don’t drink coffee. They like tea better.
9. Each of the students here is confident and talented.
10. Our teacher doesn’t think we should go to bed after midnight.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. She _____ to the gym every morning.
- A) goes
- B) go
- C) is going
- D) going
2. I _____ my homework after school.
- A) do
- B) does
- C) did
- D) am doing
3. They _____ to the park on weekends.
- A) go
- B) goes
- C) are going
- D) going
4. My parents _____ in a big house.
- A) lives
- B) live
- C) living
- D) are living
5. The train _____ at 9:00 every day.
- A) depart
- B) departs
- C) is departing
- D) departed
6. She _____ a cup of coffee every morning.
- A) drinks
- B) drink
- C) is drinking
- D) drinking
7. I _____ to the office by bike.
- A) travel
- B) travels
- C) is traveling
- D) traveled
8. We _____ English at school.
- A) study
- B) studies
- C) studied
- D) are studying
9. He _____ a doctor at a local hospital.
- A) is
- B) are
- C) am
- D) be
10. The sun _____ in the east.
- A) rise
- B) rises
- C) is rising
- D) rising
Click để xem đáp án:
- A) goes
- A) do
- A) go
- B) live
- B) departs
- A) drinks
- A) travel
- A) study
- A) is
- B) rises
Luyện tập thêm với: 100+ câu bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao
Thì hiện tại đơn là nền tảng ngữ pháp tiếng Anh quan trọng trong hành trình chinh phục tiếng Anh của bạn. Bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng và bài tập ứng dụng thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ và sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn, từ đó giao tiếp tiếng Anh một cách tự tin và hiệu quả.
Chúc bạn học tập thành công!