80+ Ví dụ về thì Hiện tại Đơn theo công thức, cách dùng

Nắm bắt các lý thuyết cơ bản về các thì trong tiếng Anh vô cùng quan trọng, giúp người đọc có cái nhìn tổng quan và khả năng sử dụng ngôn ngữ thành thạo hơn. Đặc biệt, Hiện tại Đơn là một trong những Thì vô cùng quan trọng trong ngữ Pháp tiếng Anh, hỗ trợ chúng ta xây dựng nền tảng vững chắc và cải thiện vốn tiếng Anh qua từng ngày.

Hãy cùng TalkFirst tìm hiểu 80+ Ví dụ về thì Hiện tại Đơn theo công thức, cách dùng và dấu hiệu trong bài viết sau đây bạn nhé!

Ví dụ về thì hiện tại đơn
80+ Ví dụ về thì Hiện tại Đơn theo công thức, cách dùng và dấu hiệu

1. Tổng quan về thì Hiện tại Đơn

Định nghĩa: Thì Hiện tại Đơn có chức năng chính là diễn tả những điều gần như luôn đúng, khó thay đổi, đặc biệt trong hiện tại, như:

  • Những sự thật hiển nhiên về tự nhiên, vũ trụ, xã hội, thế giới, quốc gia, v.v. 
  • Thói quen, sở thích, tích cách, đặc điểm, tính chất, v.v. của một đối tượng nào đó.

Ví dụ: 

  • The Sun doesn’t rise in the West.  
    Mặt trời không mọc ở hướng Tây. → sự thật hiển nhiên về vũ trụ
  • Seoul is the capital of Korea.
    Seoul là thủ đô của Hàn Quốc. → (sự thật hiển nhiên về quốc gia)
  • My parents go surfing every summer. 
    Seoul là thủ đô của Hàn Quốc. → thói quen/ sở thích
Tổng quan về thì hiện tại đơn
Tổng quan về thì hiện tại đơn

Bảng công thức thì thì Hiện tại Đơn:

Dạng câuVới động từ to-beVới động từ thường
(động từ hành động)
Câu Khẳng địnhS + am/is/are + Adj/ N.S + V(-s/es) + O
Câu Phủ địnhS + am/is/are + NOT + Adj/ N.S + don’t/ doesn’t + V-bare + O.
Câu hỏi Yes- NoAm/Is/Are + S + Adj/ N?
Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + not.
Do/Does + S + Vbare + O?
Yes, S + do/does.
No, S + don’t/doesn’t.
Câu hỏi Wh- When/Where/Why/What/How + am/is/are + (not) + S + Adj/ N?When/Where/Why/What/How + do/does + (not) + S + V-bare + O?
Câu hỏi Wh- với từ hỏi làm chủ ngữWho/What + is/are + (not) + Adj / N?Who/What + V-s/es + O + …?
Who/What + doesn’t + V-bare + O?

Lưu ý:

  • I am not= I’m not
  • are not = aren’t
  • is not = isn’t

2. Ví dụ về thì Hiện tại Đơn theo các dạng câu

Ví dụ theo dạng Khẳng định:

  • I am a graphic designer. 
    (Tôi là một nhà thiết kế đồ họa.) 

Ví dụ theo dạng Phủ định:

  • I’m not patient. 
    (Tôi không kiên nhẫn.)

Ví dụ theo dạng Nghi vấn:

  • A: Are you Claire Pritchett? (Cô có phải Claire Pritchett không?)  
    B: Yes, I am. (Vâng, đúng rồi.) 

2.1 Ví dụ về thì Hiện tại Đơn dạng Khẳng định 

A. Với động từ to-be

We’re in the garden. Come here!
Chúng tôi đang ở vườn. Ra đây đi!

You’re my best friend.
Bạn là người bạn tốt nhất của tôi. 

Susan is a smart employee.
Susan là một nhân viên thông minh. 

Susan and Daisy are roommates 
Susan và Daisy là bạn cùng phòng. 

B. Với động từ thường 

I have a lot of free time on Fridays. 
Tôi có nhiều thời gian rảnh vào thứ Sáu.   

You always make her sad. 
Bạn luôn làm cô ấy buồn.  

Our son studies very hard. 
Con trai của chúng tôi học rất chăm.  

My younger sister sings very well.
Em gái tôi hát rất hay.

My uncle and aunt play tennis every weekend. 
Chú và cô của tôi chơi tennis mỗi cuối tuần. 

2.2 Ví dụ về thì Hiện tại Đơn dạng Phủ định 

A. Với động từ to-be 

We aren’t co-workers.
Chúng tôi không phải đồng nghiệp. 

You aren’t in the right room. 
Bạn không ở đúng phòng.

My dog is not happy today.  
Chú chó của tôi không vui hôm nay. 

My parents aren’t travel lovers. 
Bố mẹ tôi không phải những người yêu du lịch.

B. Với động từ thường 

I don’t work on Saturdays. 
Tôi không làm việc vào thứ Bảy. 

We don’t like camping. 
Chúng tôi không thích cắm trại. 

You don’t understand him. 
Bạn không hiểu anh ấy.  

She doesn’t get up early. 
Cô ấy không dậy sớm.

They don’t live in a big city.
Họ không sống ở một thành phố lớn.

Theo dõi bài viết Cách chia động từ thì Hiện tại đơn để nắm vững công thức của các dạng câu và cách chia động từ phù hợp

2.3. Ví dụ về thì Hiện tại Đơn dạng nghi vấn 

A. Với động từ to-be

Câu hỏi Yes- No

A: Is the new student friendly? (Học sinh mới có thân thiện không?)  
B: No, he isn’t(Không.)    

Câu hỏi Wh- 

Where is my phone?
Điện thoại của tôi ở đâu?     

How are your parents? 
Bố mẹ bạn sao rồi?      

Why isn’t our daughter happy today?
Tại sao con gái chúng ta không vui hôm nay?

Who’s in the kitchen? (từ hỏi làm chủ ngữ)
Ai đang ở trong nhà bếp?

B. Với động từ thường

Câu hỏi Yes- No

A: Do you like jazz? (Bạn có thích nhạc Jazz không?)  
B: Yes, I do.  (Tôi có.)

A: Does that employee work hard?
(Nhân viên đó có làm việc chăm chỉ không?)  
B: No, he doesn’t. (Không.)

Câu hỏi Wh- 

Where do you live?
(Bạn sống ở đâu?)

Why don’t your parents like big cities? 
(Tại sao bố mẹ bạn không thích những thành phố lớn?)

Who cooks in your family? (từ hỏi làm chủ ngữ)
(Ai nấu ăn trong gia đình bạn?)

What always bothers your family when summer comes? (từ hỏi làm chủ ngữ)
(Điều gì luôn làm phiền gia đình bạn khi mùa hè đến?)

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 35%
Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 35%
Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 25%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 35%
Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst

3. Ví dụ về thì Hiện tại Đơn theo cách sử dụng

3.1. Diễn tả một sự thật hiển nhiên được nhiều người biết và công nhận về tự nhiên, xã hội, thế giới, v.v.

Russia is the largest country in the world. 
Russia là quốc gia lớn nhất thế giới. 

The Amazon isn’t a river in South Africa. 
Amazon không phải một dòng sông ở Nam Phi.

Việt Nam, Thailand and Japan are in Asia. 
Việt Nam, Thái Lan và Nhật Bản thuộc châu Á.

Body hair protects our skin. 
Lông cơ thể bảo vệ da chúng ta.

The Moon doesn’t go around Mars. 
Mặt trăng không xoay quanh sao Hỏa.

3.2. Ví dụ về thì Hiện tại Đơn diễn tả thói quen sinh hoạt, tính chất, đặc điểm, tính cách, sở thích, v.v. lâu dài, khó có khả năng thay đổi.

My boss is serious. 
Sếp tôi nghiêm túc. 

They aren’t patient employees. 
Họ không phải là những nhân viên kiên nhẫn.  

My father does yoga twice a week. 
Bố tôi tập yoga 2 lần 1 tuần.  

My cats sleep a lot.  
Những chú mèo của tôi ngủ nhiều.   

My friends don’t like soccer. 
Các bạn của tôi không thích bóng đá.   

3.3. Diễn tả những sự sắp xếp thời gian chính thức, cố định và khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch, v.v.

Our favorite show starts at 7:45 pm. 
Chương trình yêu thích của chúng tôi bắt đầu vào 7 giờ 45 tối tối.

The plane takes off at 3 this afternoon. 
Máy bay cất cánh vào 3 giờ chiều nay.   

That bus doesn’t go to the square.  
Xe buýt đó không tới quảng trường đâu.

Bus 45 and bus 67 arrive at 8:30. 
Xe buýt 45 và xe buýt 67 tới vào lúc 8 giờ 30.  

Those classes don’t finish at 9:20pm.  
Các lớp đó không kết thúc vào 9 giờ 20 tối.   

3.4. Thì Hiện tại Đơn được sử dụng để đưa ra hướng dẫn hay mệnh lệnh

Khi đưa ra hướng dẫn cho ai như chỉ cách sử dụng, hướng dẫn lắp đặt, chỉ đường, ta dùng thì Hiện tại Đơn với ‘you’ làm chủ ngữ. Đặc biệt, ta có thể lược bỏ chủ ngữ và sử dụng động từ nguyên mẫu.

Ví dụ:

  • First, (you) press the red button. Then, (you) touch ‘start’ on the screen.
    Đầu tiên, (bạn) nhấn nút màu đỏ. Sau đó, (bạn) chạm vào “bắt đầu” trên màn hình. 
  • Go straight on Hoàng Văn Thụ street, and turn right onto Phan Xích Long at the phone shop . 
    Đi thẳng trên Hoàng Văn Thụ và rẽ phải vào Phan Xích Long tại cửa hàng điện thoại.

Khi đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu ai làm gì, ta cũng không nêu chủ ngữ mà chỉ dùng động từ nguyên mẫu. Ví dụ:

  • Stay there! (Ở yên đó!)
  • Sign here, please! (Vui lòng ký ở đây!)

3.5. Ví dụ về thì Hiện tại Đơn được sử dụng thay cho thì Tương lai Đơn trong mệnh đề chỉ thời gian

Khi nói về tương lai, ta sẽ dùng thì Hiện tại Đơn thay cho thì Tương lai Đơn trong các mệnh đề chỉ thời gian với các liên từ thời gian, như when (khi), as soon as (ngay khi), until (tới khi), after (sau khi), before (trước khi), v.v.

Ví dụ:

  • When I arrive, I will call you.
    (Khi con tới nơi, con sẽ gọi mẹ.)
  • I will let you know as soon as he calls me. 
    (Tôi sẽ cho bạn biết ngay khi anh ấy gọi tôi.)
  • Okay, we will talk about that after we find the solution to this problem.
    (Được rồi, chúng ta sẽ bàn về cái đó sau khi chúng ta tìm ra giải pháp cho vấn đề này.)

3.6. Ví dụ về thì Hiện tại Đơn trong cả hai mệnh đề của câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 nói về các sự thật hiển nhiên về thế giới, tự nhiên, v.v. hoặc những sự thật (gần như) luôn đúng về ai đó: 

  • Nếu tình trạng/ sự việc A (không) xảy ra thì nó sẽ kéo theo tình trạng/ sự việc B.
  • Câu điều kiện loại 0 gồm 1 mệnh đề if và 1 mệnh đề chính. Cả 2 mệnh đề này đều dùng thì Hiện tại Đơn.

Ví dụ: 

  • If he gets angry, his face turns red quickly. 
    (Nếu anh ấy bực lên, mặt anh ấy đỏ lên nhanh chóng.)
  • If you heat ice, it melts
    (Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy.)

3.7. Ví dụ về thì Hiện tại Đơn trong mệnh đề if của câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 diễn tả rằng nếu tình trạng/ sự việc A (không) xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nó sẽ kéo theo kết quả B ở tương lai.

Câu điều kiện loại 1 gồm 1 mệnh đề if và 1 mệnh đề chính. Mệnh đề if dùng thì Hiện tại Đơn.

Ví dụ:

  • If I win this competition, my parents will be proud.
    (Nếu tôi thắng cuộc thi này, bố mẹ tôi sẽ tự hào.)
  • They will be mad if we don’t call them before 5pm.
    (Họ sẽ bực nếu chúng ta không gọi họ trước 5 giờ chiều.)

Xem thêm bài viết 100 câu bài tập thì Hiện tại đơn giúp các bạn có thể rèn luyện, ghi nhớ các kiến thức của thì này và ứng dụng trong các bài thì hay giao tiếp hàng ngày

4. Các ví dụ về thì hiện tại đơn theo dấu hiệu nhận biết

4.1. Có một trong các trạng từ chỉ tần suất sau

Các trạng từ bên dưới được sắp xếp theo mức độ thường xuyên giảm dần từ cao xuống thấp. Cụ thể:

  • always/constantly: luôn luôn/mọi lúc
  • usually/frequently: thường xuyên
  • often: thường thường 
  • sometimes: đôi khi
  • seldom/rarely: hiếm khi
  • hardly ever: gần như không bao giờ
  • never: không bao giờ

Lưu ý: các trạng từ chỉ tần suất trên đứng sau động từ to-be và đứng trước động từ thường. 

Ví dụ: 

  • He is always tired on Monday. 
    (Anh ấy luôn mệt vào thứ Hai.)
  • I don’t usually leave my phone home. 
    (Tôi không thường xuyên để điện thoại ở nhà.)
  • My mom often buys food at that store. 
    (Mẹ tôi thường mua đồ ăn tại cửa hàng đó.)
  • He is sometimes sad when it rains. 
    (Mẹ tôi thường mua đồ ăn tại cửa hàng đó.)
  • She rarely stays up late. 
    (Cô ấy hiếm khi thức khuya.)
  • We hardly ever work overtime. 
    (Chúng tôi gần như không bao giờ tăng ca.)   
  • They are never late for work. 
    (Họ không bao giờ trễ làm.)

4.2. Có cụm once/ twice/ three times/ four times/… + a week/month/…

Bên cạnh các trạng từ chỉ tần suất ở mục 4.1. trong câu sử dụng thì Hiện tại Đơn cũng có thể sử dụng các cụm từ diễn tả tần suất sau:

  • once/ twice + a week/month/…: một/hai lần + một tuần/tháng/…
  • three times/ four times/… + a week/month/…: ba/bốn/… lần + một tuần/tháng/…

Ví dụ:

That employee writes reports twice a month.
(Nhân viên đó viết báo cáo 2 lần một tháng.)

We go camping five times a year
(Chúng tôi đi cắm trại 5 lần một năm.)

4.3. Có cụm every + đơn vị chỉ thời gian

Trong câu sử dụng thì Hiện tại Đơn cũng có thể sử dụng các cụm từ diễn tả tần suất sau: 

  • every + day/ week/ weekend/ month/ year/ summer/…: mỗi + ngày/ tuần/ cuối tuần/ tháng/ năm/ mùa hè/ …

Ví dụ:

  • Our teachers give us homework every day
    (Các giáo viên của chúng tôi giao bài tập cho chúng tôi mỗi ngày.)
  • She doesn’t travel every summer
    (Cô ấy không du lịch mỗi mùa hè.)

4.4. Có cụm every + số lượng + đơn vị chỉ thời gian ở số nhiều

Trong câu sử dụng thì Hiện tại Đơn cũng có thể sử dụng các cụm từ diễn tả tần suất sau: 

  • every + [số lượng] + days/ weeks/ months/ years/…: [bao nhiêu] + ngày/ tuần/ tháng/ năm/… một lần 

Ví dụ:

  • Helen goes swimming every 2 days
    (Helen đi bơi 2 ngày một lần.)
  • They don’t go shopping every 2 weeks
    (Họ không đi bơi hai tuần một lần.)

Hiện tại đơn thường bị nhằm lẫn với những thì hiện tại khác đặc biệt là thì Hiện tại Tiếp diễn. Cùng theo dõi bài viết Phân biệt Hiện tại Đơn và Hiện tại Tiếp diễn để có thể dễ dàng vượt qua những dạng bài tập phân biệt các thì nhé!

Vậy là chúng ta vừa đi qua một số Ví dụ về thì Hiện tại Đơn theo công thức, cách dùng và dấu hiệu. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống lại kiến thức một cách khoa học về thì Hiện tại Đơn và biết được cách sử dụng chúng sao llàm sao cho hợp lí & hiệu quả. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé!


Thường xuyên ghé thăm website Talkfirst.vn để có thêm những kiến thức về tự học giao tiếp tiếng Anh dành cho người đi làm & đi học bận rộn nhé!

Khóa học

Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng

Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt

Tiếng Anh cho người mất gốc

Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc

Khóa tiếng Anh cho dân IT

Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT

Khóa Thuyết trình tiếng Anh

Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt

Khóa luyện thi IELTS

Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học

Khóa luyện thi IELTS Online

Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra

Khóa IELTS Writing Online

Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu

Đăng ký kiểm tra trình độ Miễn Phí
cùng chuyên gia Anh ngữ tại TalkFirst

[Back to school – Ready to succeed] Ưu đãi học phí lên đến 25% & cơ hội nhận tai nghe Bluetooth thời thượng cùng ly giữ nhiệt cao cấp