Search
Close this search box.

Câu bị động thì Hiện tại đơn: Công thức, cách dùng và bài tập

Câu bị động thì hiện tại đơn là dạng câu được áp dụng rất phổ biến trong tiếng Anh nhằm diễn tả một sự vật, sự việc bị chi phối bởi một đối tượng khác ở mốc thời gian hiện tại. Vậy cấu trúc câu này được sử dụng như thế nào, hãy cùng TalkFirst tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn

1. Câu bị động thì hiện tại đơn là gì?

Câu bị động thì hiện tại đơn (Present Simple Passive) được dùng để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra hoặc một hành động mang tính chất chân lý, mà chủ ngữ của câu là đối tượng chịu tác động của hành động đó.

Công thức câu bị động hiện tại đơn:

S + am/is/are + V_past participle + (by + O)

Ví dụ:

  • Câu chủ động: People drink coffee every morning.
    (Mọi người uống cà phê mỗi sáng.)
  • Câu bị động: Coffee is drunk by people every morning.
    (Cà phê được mọi người uống mỗi sáng.)

Ôn lại kiến thức: Thì hiện tại đơn

Cách chuyển câu bị động thì hiện tại đơn
Cách chuyển câu bị động thì hiện tại đơn

2. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + am/is/are + V3/ed + (by O)

Ví dụ:

  • The letter is written by Tom.
    (Bức thư được viết bởi Tom.)

Câu phủ định

Cấu trúc: S + am/is/are + not + V3/ed + (by O)

Ví dụ:

  • The letter is not written by Tom.
    (Bức thư không được viết bởi Tom.)

Câu nghi vấn

Cấu trúc: Am/Is/Are + S + V3/ed + (by O)?

Ví dụ:

  • Is the letter written by Tom?
    (Bức thư có được viết bởi Tom không?)

Xem thêm: Câu bị động (Passive Voice)

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 25%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 35%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

3. Cách dùng câu bị động của Hiện tại đơn

1. Khi người nói muốn nhấn mạnh hành động hoặc kết quả hơn là người thực hiện.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: The chef cooks the meal.
    (Đầu bếp nấu bữa ăn.)
  • Câu bị động: The meal is cooked by the chef.
    (Bữa ăn được nấu bởi đầu bếp.)

2. Khi không biết hoặc không quan trọng ai là người thực hiện hành động.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: Someone cleans the room every day.
    (Ai đó lau dọn phòng mỗi ngày.)
  • Câu bị động: The room is cleaned every day.
    (Phòng được lau dọn mỗi ngày.)

3. Trong các hướng dẫn, chỉ dẫn hoặc trong văn viết chính thức.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: They handle your application in the office.
    (Họ xử lý đơn ứng tuyển của bạn ở văn phòng.)
  • Câu bị động: Your application is handled in the office.
    (Đơn ứng tuyển của bạn được xử lý ở văn phòng.)

4. Khi người thực hiện hành động là điều hiển nhiên hoặc không quan trọng.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: The staff clean the hotel rooms.
    (Nhân viên dọn dẹp phòng khách sạn.)
  • Câu bị động: The hotel rooms are cleaned (by the staff).
    (Phòng khách sạn được dọn dẹp.)

Ôn tập kiến thức về bị động về các thì hiện tại:

3. Bài tập Bị động của Hiện tại đơn

Bài tập 1: Chuyển câu chủ động sang bị động

  1. The school announces the results of the tests on the notice board.
  2. Our company uses only biodegradable materials in the products.
  3. The club introduces a new theme in our meetings every month.
  4. The reception desk keeps lost items for a month.
  5. Many countries around the world speak English.
  6. The local postal service delivers the mail before 10 AM in this area.
  7. The airline requests passengers to arrive at the airport two hours before their flight.
  8. The gallery advises visitors not to touch the artworks.
  9. The company requires employees to wear their badges at all times.
  10. The conductor checks tickets once the journey commences.
  11. The hotel cleans the rooms daily.
  12. The post office sorts the letters by postal code before delivery.
  13. The system backs up the data automatically every evening.
  14. The office holds meetings every Friday.
  15. Our school offers several new courses every semester..
Đáp án:
  1. The results of the tests are announced on the notice board by the school.
  2. Only biodegradable materials are used in the products by our company.
  3. A new theme is introduced in our meetings every month by the club.
  4. Lost items are kept at the reception desk for a month.
  5. English is spoken in many countries around the world.
  6. The mail is delivered before 10 AM in this area by the local postal service.
  7. Passengers are requested by the airline to arrive at the airport two hours before their flight.
  8. Visitors are advised by the gallery not to touch the artworks.
  9. Employees are required by the company to wear their badges at all times.
  10. Tickets are checked by the conductor once the journey commences.
  11. The rooms are cleaned daily by the hotel.
  12. The letters are sorted by postal code before delivery by the post office.
  13. The data is backed up automatically every evening by the system.
  14. Meetings are held every Friday by the office.
  15. Several new courses are offered every semester by our school.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

  1. English (is spoken / speaks / is speaking) in many countries around the world.
  2. Coffee (is not grown / grows / is growing) in this climate.
  3. Are these exercises always (done / doing / to be done) correctly?
  4. This delicious cake (is baked / bakes / is baking) every morning by my grandma.
  5. The news is usually (watched / watches / is watching) by most people at dinner time.
  6. Are these instructions clearly (understood / understands / understanding)?
  7. Many emails are (sent / send / sending) every day for business purposes.
  8. This movie has not (been seen / sees / seeing) by many people yet.
  9. Are all the assignments (completed / completes / completing) on time?
  10. Beautiful flowers are (grown / grows / growing) in this greenhouse.
  11. This report is not (written / writes / writing) yet.
  12. Unfortunately, French is (not spoken / speaks / speaking) by everyone here.
  13. These shirts are not (ironed / irons / ironing) very often.
  14. Many historical sites are (not visited / visits / visiting) by tourists these days.
  15. Are any mistakes (made / makes / making) during the presentation?
  16. Is this soup usually (cooked / cooks / cooking) with vegetables?
  17. Are all the questions (answered / answers / answering) correctly?
  18. Is recycling (done / does / doing) properly in your neighborhood?
  19. Are new students always (welcomed / welcomes / welcoming) warmly in this school?
  20. Is homework usually (assigned / assigns / assigning) on weekends?
Đáp án:
  1. English is spoken in many countries around the world.
  2. Coffee is not grown in this climate.
  3. Are these exercises always done correctly?
  4. This delicious cake is baked every morning by my grandma.
  5. The news is usually watched by most people at dinner time.
  6. Are these instructions clearly understood?
  7. Many emails are sent every day for business purposes.
  8. This movie has not been seen by many people yet.
  9. Are all the assignments completed on time?
  10. Beautiful flowers are grown in this greenhouse.
  11. This report is not written yet.
  12. Unfortunately, French is not spoken by everyone here.
  13. These shirts are not ironed very often.
  14. Many historical sites are not visited by tourists these days.
  15. Are any mistakes made during the presentation?
  16. Is this soup usually cooked with vegetables?
  17. Are all the questions answered correctly?
  18. Is recycling done properly in your neighborhood?
  19. Are new students always welcomed warmly in this school?
  20. Is homework usually assigned on weekends?

Trang tự học tiếng Anh – Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.

Trên đây là tổng hợp kiến thức về câu bị động thì hiện tại đơn. Hy vọng những chia sẻ trong bài sẽ giúp bạn hiểu rõ cấu trúc này và áp dụng thật hiệu quả trong công việc, cuộc sống của mình nhé!

Khóa học

Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng

Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt

Tiếng Anh cho người mất gốc

Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc

Khóa tiếng Anh cho dân IT

Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT

Khóa Thuyết trình tiếng Anh

Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt

Khóa luyện thi IELTS

Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học

Khóa luyện thi IELTS Online

Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra

Khóa IELTS Writing Online

Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu

Lớp học sáng tạo, giúp học viên ứng dụng tiếng Anh vào các tình huống thực tế

Đăng ký kiểm tra trình độ Miễn Phí
cùng chuyên gia Anh ngữ tại TalkFirst

Ưu đãi học phí tháng 11 năm 2024

[Happy Vietnamese Teacher’s Day] Ưu đãi lên đến 35% học phí, cơ hội nhận học bổng tiếng Anh trị giá 4.000.000VNĐ và nón bảo hiểm cao cấp khi đăng ký khóa học trong tháng 11