Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là các thì trong tiếng Anh cơ bản mà bạn cần phải nắm rõ trong quá trình cải thiện và nâng cấp trình độ Anh ngữ của mình. Trong bài viết này, TalkFirst chia sẻ đến bạn cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chi tiết và dễ hiểu nhất.
Nội dung chính
Toggle1. Định nghĩa về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn có chức năng chính là diễn tả những điều gần như luôn đúng, khó thay đổi, đặc biệt trong hiện tại, bao gồm:
Những sự thật hiển nhiên về tự nhiên, thế giới, xã hội,…
Ví dụ:
- Vatican City is the smallest country in the world.
(Vatican là quốc gia nhỏ nhất trên thế giới.) → sự thật hiển nhiên
Những thói quen, sở thích, đặc điểm, tính chất,… của một người, con vật hay một vật.
Ví dụ:
- My son usually gets up late.
(Con trai tôi thường xuyên dậy trễ.)
Thì hiện tại tiếp diễn có chức năng chính là diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở:
Ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- My boss is talking to a customer, so she can’t come to the phone right now.
(Sếp của tôi đang nói chuyện với khách hàng nên không thể nghe điện ngay bây giờ.)
Xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- These days, I am watching an interesting TV show.
(Mấy nay, tôi đang xem một chương trình TV thú vị.)
Kiến thức ngữ pháp: Các thì trong tiếng Anh
2. Phân biệt công thức thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
2.1. Với động từ to- be
Ngoài trường hợp nhấn mạnh tính tạm thời, khác với bình thường của một tính chất, tình trạng nào đó, động từ to-be không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn, nên cũng có thể xem là không có cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn với động từ to-be.
Loại câu | Hiện tại Đơn | Hiện tại Tiếp diễn |
---|---|---|
Khẳng định | S + am/is/are + Adj/ N. | Không có |
My mother is an architect. (Mẹ tôi là một kiến trúc sư.) | ||
Phủ định | S + am/is/are + NOT + Adj/ N. | Không có |
Those students aren’t active. (Các học sinh đó không năng động.) | ||
Câu hỏi Yes- No | Am/Is/Are + S + Adj/ N? Yes, S + am/is/are. No, subject + am/is/are + not. | Không có |
Is your son a singer? Yes, he is. (Con trai của bạn có phải một ca sĩ không? Phải.) | Không có | |
Câu hỏi Wh- | When/ Where/ Why/ What/ How + am/ is/ are + (not) + S + Adj/ N? | Không có |
Why is she not interested in sports? (Tại sao cô ấy lại không hứng thú với thể thao?) | ||
Câu hỏi Wh | Who/ What + is/ are + (not) + Adj/ N? | Không có |
What is her favorite movie? (Bộ phim yêu thích của cô ấy là gì?) |
Lưu ý: Trong trường hợp bạn muốn dùng to-be ở thì hiện tại tiếp diễn để nhấn mạnh tính tạm thời, khác với bình thường của một tính chất, tình trạng nào đó (trên thực tế cũng không nhiều người dùng), bạn có thể dùng cấu trúc sau:
S + am/ is/are + (not) + being + Adj/ N. |
Ví dụ:
- My daughter is a good child. But this week, she is being very naughty.
(Con gái tôi là một đứa trẻ ngoan. Nhưng tuần này, nó đang rất hư.)
2.1. Với động từ hành động (động từ thường)
Loại câu | Hiện tại Đơn | Hiện tại Tiếp diễn |
---|---|---|
Khẳng định | S + V(-s/es) + O. | S + am/ is/ are + V-ing + O. |
They work very hard. (Họ làm việc rất chăm chỉ.) | They are cooking in the kitchen. (Họ đang nấu ăn trong bếp.) | |
Phủ định | S + don’t/ doesn’t + V-bare + O. | S + am/ is/ are + not + V-ing + O. |
My father doesn’t play tennis. (Bố tôi không chơi tennis.) | That student isn’t listening. (Học sinh đó đang không lắng nghe.) | |
Câu hỏi Yes – No | Do/ Does + S + Vbare + O? | Am/ Is/ Are + S + V-ing + O? |
Do those employees work hard? | Are the children playing in the garden? | |
Câu hỏi Wh- | When/ Where/ Why/ What/ How + do/ does + (not) + S + V-bare + O? | What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + am/ is/ are + (not) + S + V-ing + O? |
Where do you usually play soccer? (Bạn hay chơi bóng đá ở đâu?) | Where is our son swimming? (Con trai chúng ta đang bơi ở đâu?) | |
Câu hỏi Wh- với từ hỏilàm chủ ngữ | Who/ What + V-s/es + O + …? Who/ What + doesn’t + V (bare) + O? | What/ Who + is + V-ing + O? |
Who doesn’t cook in your family? (Ai không nấu ăn trong gia đình bạn?) | Who is singing? (Ai đang hát đấy?) |
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
3. Phân biệt các chia động từ thì Hiện tại Đơn và Hiện tại Tiếp diễn
Sau đây là bảng tổng hợp cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, xem ngay nhé:
3.1. Bảng phân biệt cách chia động từ của 2 thì
Chủ ngữ | to be | Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn |
---|---|---|---|
I | am | V-bare | am + V-ing |
We | are | V-bare | are + V-ing |
You | are | V-bare | are + V-ing |
he, she, it, my mom, her father, the cat,… (đối tượng ở ngoài cuộc hội thoại và là số ít) | is | V-s/es | is + V-ing |
they, my parents, our teachers, the dogs,… | are | V-bare | are + V-ing |
3.1. Cách thêm -s/es với thì hiện tại đơn
Trường hợp 1: Thêm -es hoặc thêm -s khi từ đã có sẵn ‘e’ ở cuối, ‘es’ phát âm là /ɪz/
Nếu động từ kết thúc bằng một trong 6 phụ âm sau: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/ và /dʒ/, ta thêm -es hoặc thêm -s khi động từ đã có sẵn ‘e’ ở cuối. Lúc này, ‘es’ được phát âm là /ɪz/.
Ví dụ:
- race ⟶ races
/reɪs/ ⟶ /ˈreɪsɪz/
- massage ⟶ massages
/məˈsɑːʒ/ ⟶ /məˈsɑːʒɪz/
- watch ⟶ watches
/ˈwɑːtʃ/ ⟶ /ˈwɑːtʃɪz/
Trường hợp 2: Thêm -s, ‘s’ phát âm là /s/ hoặc /z/
Nếu động từ không kết thúc bằng 1 trong 6 phụ âm trên thì ta thêm -s vào động từ và ‘s’ có thể được phát âm là /s/ hoặc /z/.
Ta phát âm -s là /s/ nếu tận cùng động từ là các âm vô thanh (phụ âm) sau: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/.
Ví dụ:
- hope ⟶ hopes
/həʊp/ ⟶ /həʊps/
- cook ⟶ cooks
/kʊk/ ⟶ /kʊks/
Ta phát âm -s là /z/ nếu tận cùng động từ là:
Các âm nguyên âm (tất cả các âm nguyên âm đều hữu thanh): /ə/, /ɑː/, /eɪ/, /ɔɪ/,…
Ví dụ:
- stay ⟶ stays
/steɪ/ ⟶ /steɪz/
- suffer ⟶ suffers
/ˈsʌfə/ ⟶ /ˈsʌfəz/
Các âm phụ âm hữu thanh sau: /b/, /d/, /ɡ/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/.
Ví dụ:
- rub ⟶ rubs
/rʌb/⟶ /rʌbz/
- leave ⟶ leaves
/liːv/ ⟶ /liːvz/
Trường hợp đặc biệt
Ngoài ra cũng có một số trường hợp thay đổi mặt chữ và có cách phát âm không tuân theo quy tắc trên.
Ví dụ:
- go ⟶ goes
/ɡəʊ/ ⟶ /ɡəʊz/
- do ⟶ does
/duː/ ⟶ /dʌz/
- have ⟶ has
/hæv/ ⟶ /hæz/
Lưu ý: Khi động từ kết thúc bằng ‘y’, có ít nhất 2 âm tiết và âm tiết được nhấn không phải âm tiết cuối, ta cần thay ‘y’ bằng ‘i’ rồi thêm ‘es’. -es sẽ được phát âm là /z/.
Ví dụ:
- study ⟶ studies
/ˈstʌdi/ ⟶ /ˈstʌdiz/
3.2. Cách thêm -ing với thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý: Nếu động từ cần chia không rơi vào một trong các trường hợp bên dưới, ta chỉ cần thêm -ing vào động từ như bình thường.
Động từ tận cùng là “e”: Khi động từ cần chia kết thúc bằng “e”, ta cần bỏ “e” rồi mới thêm -ing.
Ví dụ:
- They are racing.
(Họ đang đua.)
(race → racing)
- Look! She’s waving at us.
(Nhìn kìa! Cô ấy đang vẫy tay với chúng ta.)
(wave → waving)
Động từ đuôi “ie”: Trong trường hợp này, ta cần đổi “ie” thành “y” rồi mới thêm -ing.
Ví dụ:
- Her cat is lying in my bed.
(Mèo của cô ấy đang nằm trên giường tôi.)
(lie → lying)
- There’s too much to do. I’m dying.
(Có quá nhiều việc để làm. Tôi đang chết dần đây.)
(die → dying)
Động từ 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là 1 nguyên âm.
Trong trường hợp này, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -ing.
Ví dụ:
- The hairdresser is cutting my hair.
(Thợ cắt tóc đang cắt tóc của tôi.)
(cut → cutting)
- They are putting fruits into the fridge.
(Họ đang bỏ trái cây vào trong tủ lạnh.)
(put → putting)
Động từ 2 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là 1 nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết số 2.
Trong trường hợp này, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -ing.
Ví dụ:
- Leaves are beginning to fall.
(Lá đang bắt đầu rụng.)
4. Phân biệt cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Lưu ý: Vì các chức năng bên dưới của 2 thì hoàn toàn khác nhau, không có điểm chung gây nhầm lẫn nên TalkFirst sẽ để bảng tổng hợp riêng cho từng thì, không lập bảng chung để so sánh.
4.1. Bảng tổng hợp các cách dùng, chức năng hoàn toàn khác biệt
Về thì hiện tại đơn:
Chức năng | Ví dụ |
---|---|
1. Diễn tả các sự thật hiển nhiên tồn tại từ trước đến nay, không/ khó thay đổi về thế giới, thiên nhiên, xã hội, v.v. | 1. Body hair protects our skin. (Lông cơ thể bảo vệ da chúng ta.) 2. The Nile River is the longest river in the world. (Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.) |
2. Diễn tả các sự thật (tính cách, tính chất, đặc điểm, sở thích, thói quen, v.v.) tồn tại từ trước tới nay, không/ khó thay đổi về một người, con vật hay vật cụ thể nào đó. | 1. My mom doesn’t like shopping. (Mẹ tôi không thích mua sắm.) 2. His cats always sleep under my desk. (Những chú mèo của anh ấy luôn ngủ dưới bàn tôi.) |
3. Đưa ra hướng dẫn hay mệnh lệnh. | 1. First, (you) go straight to that traffic light. Then, (you) turn left onto Lê Duẩn Street. (Đầu tiên, (bạn) đi thẳng tới cái đèn giao thông đó. Sau đó, (bạn) quẹo trái vào đường Lê Duẩn.) 2. Show me your passport, please! (Vui lòng cho xem hộ chiếu!) |
4. Thay thế cho thì tương lai đơn trong mệnh đề chỉ thời gian bắt đầu bằng các liên từ thời gian, như when (khi), as soon as (ngay khi), until (tới khi), after (sau khi), before (trước khi), v.v. | 1. I will call you when I arrive. (Con sẽ gọi mẹ khi con tới nơi.) 2. I think she will leave as soon as she sees him. (Tôi nghĩ cô ấy sẽ rời đi ngay khi cô ấy thấy anh ấy.) |
5. Sử dụng trong cả hai mệnh đề của câu điều kiện loại 0. | 1. If someone borrows him money, he refuses immediately. (Nếu ai mượn tiền anh ta, anh ta từ chối ngay.) 2. If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy.) |
6. Sử dụng trong trong mệnh đề if của câu điều kiện loại 1. | 1. They will complain if we don’t send them the contract right now. (Họ sẽ than phiền nếu chúng ta không gửi họ hợp đồng ngay bây giờ.) 2. If he cheats on her, she will break up with him. (Nếu anh ta lừa dối cô ấy, cô ấy sẽ chia tay với anh ta.) |
Về thì hiện tại tiếp diễn:
Chức năng | Ví dụ |
---|---|
1. Diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở tại thời điểm nói. | Give me a minute! I’m washing the dishes. (Chờ tôi một chút! Tôi đang rửa chén.) |
2. Diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở xung quanh thời điểm nói. | This month, he is talking to another girl. (Tháng này, anh ấy đang nói chuyện với một cô gái khác.) |
3. Diễn tả một tình trạng/ thói quen tạm thời ở hiện tại đã phá vỡ một tình trạng/ thói quen đã có từ lâu. | My mom always drives to work, but this month, she’s taking the bus. (Mẹ tôi luôn lái xe hơi đi làm nhưng tháng này bà ấy đi xe buýt.) |
4.2. Bảng so sánh các cặp cách dùng/ chức năng có điểm giống nhau, dễ nhầm lẫn
Điểm chung dễ nhầm lẫn | Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn |
---|---|---|
Cùng nói về một điều sẽ xảy ra trong tương lai | Diễn tả những sự sắp xếp thời gian chính thức, cố định và khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch,… | Diễn tả một kế hoạch trong tương lai (gần) có độ chắc chắn xảy ra cao và thường đi kèm thời gian cụ thể. |
Our plane takes off at 3:20 this afternoon. (Máy bay của chúng ta cất cánh lúc 3:20 chiều nay.) | Mitch and Cam are flying to Australia this Friday. (Mitch và Cam sẽ bay đi Úc thứ Sáu này.) | |
Cùng nói về thói quen | – Diễn tả thói quen, những việc lặp đi lặp lại hoặc những việc diễn ra với tần suất nhất định. – Trong câu hay có các trạng từ chỉ tần suất, như rarely, sometimes, often, usually,… hoặc các cụm chỉ tần suất khác như once a week, every weekend, every 2 months,… – Không có tính nhấn mạnh hay thể hiện quan điểm là những thói quen, sự việc,… đó là tiêu cực hay tích cực. | – Than phiền về một điều lặp đi lặp lại hoặc một thói quen tiêu cực khiến người nói không hài lòng. – Trong câu thường có trạng từ hoặc cụm diễn tả tần suất cao, như always, usually, constantly, all the time,… |
My parents go swimming every Sunday. (Bố mẹ tôi đi bơi mỗi Chủ nhật.) | That employee is always missing deadlines. (Nhân viên đó luôn trễ hạn công việc.) |
5. Phân biệt dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Hiện tại Đơn | Hiện tại Tiếp diễn | |
---|---|---|
Chứa các từ và cụm nhất định | 1. Có một trong các trạng từ chỉ tần xuất sau: – always/ constantly: luôn luôn/mọi lúc – usually/ frequently: thường xuyên – often: thường thường – sometimnes: đôi khi – seldom/ rarely: hiếm khi – hardly ever: gần như không bao giờ – never: không bao giờ 2. Có cụm once/ twice/ three times/ four times/… + a week/ month/… – once/ twice + a week/ month/…: một/ hai lần + một tuần/ tháng/… – three times/ four times/… + a week/ month/…: ba/ bốn/… lần + một tuần/ tháng/… 3. Có cụm every + đơn vị chỉ thời gian: every + day/ week/ weekend/ month/ year/ summer/…: mỗi + ngày/ tuần/ cuối tuần/ tháng/ năm/ mùa hè/… 4. Có cụm every + số lượng + đơn vị chỉ thời gian ở số nhiều.every + [số lượng] + days/ weeks/ months/ years/…: [bao nhiêu] + ngày/ tuần/ tháng/ năm/… một lần. | 1. Có một trong các cụm từ: – Chỉ thời điểm nói: now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (tại thời điểm hiện tại), at present (hiện tại),.. – Chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói: these days (dạo này/ mấy ngày nay), this month (tháng này), this week (tuần này),… – Các trạng từ hoặc cụm diễn tả tần suất cao: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), constantly (liên tục), all the time (mọi lúc),… 2. Những câu mệnh lệnh ngắn để thu hút sự chú ý về một điều gì đó đang diễn ra:- look (nhìn kìa) ,listen (nghe kìa), watch out (cẩn thận)… |
6. Phân biệt các trường hợp đặc biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Hiện tại Đơn | Hiện tại Tiếp diễn |
---|---|
– Không có động từ nào không được dùng ở thì HTĐ. – Nhưng cần lưu ý có 2 loại động từ là ‘be’ và Động từ Thường hay Động từ Hành động với 2 cách chia khác nhau. – Một lỗi thường gặp ở người học là dùng ‘be’ “mọi lúc mọi nơi”. Đặc biệt là lỗi dùng ‘be’ trước ĐT Thường. | Có một số động từ thường không được dùng ở thì HTTD: 1. Các động từ về cảm xúc yêu thích, ghét, mong muốn, nhu cầu,… – like: thích – love: yêu – dislike: không thích – hate: ghét – want: muốn – prefer: thích hơn (mang tính chọn lựa) – need: cần. Lưu ý: Các động từ (like, love, dislike và hate) cũng có thể được dùng ở thì HTTD khi người nói muốn nhấn mạnh tính tạm thời của cảm xúc đó. Tuy nhiên, trường hợp này không phổ biến. 2. Các động từ về suy nghĩ, quan điểm,… – think: nghĩ, cho rằng – believe: tin rằng, tin tưởng vào – know: biết rằng, biết gì hay ai đó – understand: hiểu – remember: nhớ được điều gì trong quá khứ, nhớ làm việc gì – forget: quên điều gì trong quá khứ, quên làm điều gì – realize: nhận ra rằng Lưu ý: Khi động từ ‘think’ mang ý nghĩa “suy nghĩ về ai/ cái” và theo sau bởi ‘of/ about’ + danh từ, ta có thể dùng ‘think’ ở thì HTTD. 3. Các động từ nối (linking verbs) và liên quan đến cảm nhận bằng giác quan. – taste: có vị, – smell: có mùi, – feel: tạo cảm giác (This place feels cozy. – Nơi này tạo cảm giác ấm cúng.), – sound: nghe có vẻ, – seem: có vẻ, – look: trông có vẻ *Lưu ý: Khi các động từ trên không thực hiện vai trò của động từ nối và không thể hiện cảm nhận bằng giác quan mà thực hiện chức năng của động từ hành động và diễn tả hành động, ta có thể dùng chúng ở thì HTTD. Cụ thể là khi chúng mang nghĩa sau: – taste: nếm, – smell: ngửi, – feel: cảm thấy thế nào, – sound: phát ra âm thanh/ khiến cho cái gì phát ra âm thanh, – look at something: nhìn vào cái gì 4. Động từ nối ‘be’‘be’ thường rất ít khi được dùng ở thì tiếp diễn. Bạn cần tránh dịch sát từ Việt sang Anh để tránh lỗi dùng ‘be’ ở thì tiếp diễn khi không cần hoặc không nên. *Lưu ý: Vẫn có một số trường hợp người nói sử dụng ‘be’ ở thì Hiện tại Tiếp diễn để nhấn mạnh tính tạm thời. |
7. Bài tập phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Áp dụng kiến thức đã học, hãy làm các bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn để nắm chắc kiến thức về 2 thì này nhé!
7.1. Thêm -s/es vào các động từ bên dưới
1. wash
2. play
3. hope
4. help
5. do
6. dislike
7. clean
8. watch
9. have
10. tidy
Đáp án:
1. washes
2. plays
3. hopes
4. helps
5. does
6. dislikes
7. cleans
8. watches
9. has
10. tidies
7.2. Thêm -ing vào các động từ bên dưới
1. stay
2. swim
3. cook
4. write
5. die
6. run
7. race
8. lie
9. begin
10. create
Đáp án:
1. staying
2. swimming
3. cooking
4. writing
5. dying
6. running
7. racing
8. lying
9. beginning
10. creating
7.3. Sắp xếp lại từ để tạo thành câu chính xác
1. goes shopping/ my best friend/ rarely.
2. in class/ always/ using his phone/ is/ that student.
3. in the garden/ are/ the children/ playing.
4. do/ my younger sister/ every day/ doesn’t/yoga.
5. a customer/ is/ at the moment/ to/ my boss/ talking.
6. goes/ Sophie/ to/ late/ never/ work.
7. next week/ flying/ India/ are/ my parents/ to.
Đáp án:
1. My best friend rarely goes shopping.
2. That student is always using his phone in class.
3. The children are playing in the garden.
4. My younger sister doesn’t do yoga every day.
5. My boss is talking to a customer at the moment.
6. Sophie never goes to work late.
7. My parents are flying to India next week.
7.4. Chia các động từ trong (…) ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn
1. Her father_____________ (like) having soup for breakfast.
2. Our daughter_____________ (play) the piano at the moment
3. The plane_____________ (take) off at 7:30 this evening.
4. That employee_____________ (not work) on Saturdays.
5. Look! The bus_____________ (come).
6. That man_____________ (smoke) inside all the time.
7. My younger sister_____________ (feel) very tired today.
Đáp án:
1. likes
2. is playing
3. takes
4. doesn’t work
5. is coming
6. is smoking
7. feels very tired today
7.5. Chuyển từ thì hiện tại đơn sang thì hiện tại tiếp diễn
1. My husband can’t come to the phone right now because he washes the dishes.
2. They are going to the gym 3 times a week. This is their permanent routine.
3. He is always borrowing me money. That’s very annoying!
4. This week, I’m reading a good book.
5. Bus 74 is leaving at 7pm.
6. We hang out this Sunday.
7. First, you are going straight. Then, you are turning right at the first traffic light.
Đáp án:
1. washes → is washing
2. are going → go
3. giữ nguyên
4. giữ nguyên
5. is leaving → leaves
6. hang → are hanging
7. are going → go; are turning → turn
7.6. Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân
1. I’m buying a new laptop this weekend?
2. She goes camping once a month?
3. My elder brother always gets up at 5:30.
4. This week, my mother is reading a good book.
5. She doesn’t like durians because they have a strong smell.
Đáp án:
1. What are you buying this weekend?
2. How often does she go camping?
3. What time does your elder brother always get up?
4. What is your mother doing this week?
5. Why doesn’t she like durians?
7.7. Hoàn thành các câu bên dưới giữa vào thông tin của chính bạn
1. Tonight, I’m________________________.
2. My family don’t_____________________.
3. My mom doesn’t____________________.
4. My father often_____________________.
5. My best friend is____________________.
Đáp án:
Đây là dạng bài tập với đáp án mở nên phần đáp án bên dưới chỉ mang tính chất tham khảo.
1. Tonight, I’m hanging out with my friend.
2. My family don’t travel in the summer.
3. My mom doesn’t like rain.
4. My father often asks me about my job.
5. My best friend is an accountant.
Vừa rồi, TalkFirst đã phân tích cụ thể cho bạn đọc về công thức, cách dùng, bài tập của Thì Hiện tại Đơn & Hiện tại Tiếp diễn trong tiếng Anh. Hy vọng bạn đã hiểu hơn về 2 Thì ngữ pháp quan trọng này và biết cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Chúc các bạn học tập thật tốt!
Tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.