Trong tiếng Anh, câu điều kiện loại 1 là một trong những cấu trúc câu quan trọng và thường gặp nhất. Bài viết này, TalkFirst chia sẻ chi tiết về khái niệm, cấu trúc, cách dùng và ví dụ của câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh. Bên cạnh việc trình bày lý thuyết, bài viết còn bao gồm các bài tập thực hành có đáp án, nhằm giúp người học củng cố và nâng cao khả năng sử dụng cấu trúc ngữ pháp này một cách hiệu quả.
Nội dung chính
Toggle1. Khái niệm câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 (First Conditional) thường được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một tình huống thực tế và có khả năng xảy ra.
Cấu trúc chung của câu điều kiện loại 1:
Mệnh đề If (if-clause), Mệnh đề chính (Main clause). |
Ví dụ:
- If it rains, we will stay at home.
(Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà.) - If you study hard, you will pass the exam.
(Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đậu kỳ thi.) - If she invites me, I will go to her party.
(Nếu cô ấy mời tôi, tôi sẽ đi dự tiệc của cô ấy.)
2. Công thức câu điều kiện loại 1
Công thức của câu điều kiện loại 1 bao gồm hai mệnh đề: mệnh đề điều kiện (if-clause) và mệnh đề chính (main clause).
Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + V (infinitive).
Ví dụ:
- If he eats too much, he will get fat.
(Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy sẽ béo lên.) - If they arrive late, they will miss the bus.
(Nếu họ đến muộn, họ sẽ lỡ xe buýt.)
Một số lưu ý với công thức câu điều kiện loại 1:
- Mệnh đề điều kiện có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
- Khi mệnh đề điều kiện đứng trước, cần phải có dấu phẩy (,) giữa hai mệnh đề.
- Khi mệnh đề chính đứng trước, không cần dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
3. Dấu hiệu nhận biết và cách dùng câu điều kiện loại 1
3.1. Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 thường có dấu hiệu nhận biết là sự kết hợp giữa thì hiện tại đơn ở mệnh đề điều kiện và thì tương lai đơn ở mệnh đề chính. Ngoài ra, các từ khóa như “if,” “when,” “as soon as,” “unless” cũng thường xuất hiện trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ:
- If you don’t hurry, you will miss the train.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến tàu.) - You’ll be sick unless you stop eating.
(Bạn sẽ bị bệnh nếu bạn không dừng ăn lại.)
3.2. Cách dùng câu điều kiện loại 1
1. Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
- Ví dụ: If she studies hard, she will get good grades.
(Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ có điểm tốt.)
2. Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả một lời hứa hoặc cảnh báo.
- Ví dụ: If you touch that wire, you will get an electric shock.
(Nếu bạn chạm vào dây điện đó, bạn sẽ bị giật điện.)
3. Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả một đề nghị hoặc lời khuyên.
- Ví dụ: If you feel sick, you should see a doctor.
(Nếu bạn cảm thấy ốm, bạn nên đi khám bác sĩ.)
Một số lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 1:
- Động từ trong mệnh đề điều kiện phải chia ở thì hiện tại đơn.
- Động từ trong mệnh đề chính phải chia ở thì tương lai đơn hoặc dùng động từ khuyết thiếu (should, can, may) tùy vào ngữ cảnh.
Tham khảo: Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
4. Cấu trúc Unless của câu điều kiện loại 1
“Unless” được sử dụng trong câu điều kiện loại 1 với nghĩa “nếu không”. Cấu trúc này có thể thay thế “if… not” trong một số trường hợp.
Cấu trúc: Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể).
Ví dụ:
- Unless it rains, we will go for a walk.
(Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi dạo.) - Unless you work hard, you won’t succeed.
(Nếu bạn không làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không thành công.) - Unless they hurry, they will miss the train.
(Nếu họ không nhanh lên, họ sẽ lỡ chuyến tàu.)
Ngoài ra, “Unless” thường được sử dụng để diễn tả một điều kiện tiêu cực, lúc này có thể dịch “Unless” là “Trừ khi”. Khi sử dụng “unless,” người nói muốn nhấn mạnh rằng kết quả chỉ xảy ra khi điều kiện không đáp ứng.
Ví dụ:
- Unless you apologize, she won’t forgive you.
(Trừ khi bạn xin lỗi, cô ấy sẽ không tha thứ cho bạn.) - Unless it stops raining, the game will be canceled.
(Trừ khi trời ngừng mưa, trận đấu sẽ bị hủy.)
Kiến thức về các loại câu điều kiện khác:
5. Biến thể của câu điều kiện loại 1
5.1. Biến thể mệnh đề điều kiện (mệnh đề If)
Mệnh đề If có thể được biến đổi để nhấn mạnh hoặc tạo sự đa dạng trong câu. Lúc này, “Should“ sẽ được dùng để thay thế “If”. Biến thể này thường được sử dụng trong văn viết trang trọng hoặc trong các tình huống yêu cầu sự lịch sự và trang trọng.
Cấu trúc: Should + S + V (nguyên thể), S + will + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- Should he come, we will inform you.
(Nếu anh ấy đến, chúng tôi sẽ thông báo cho bạn.) - Should you need help, please call me.
(Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy gọi tôi.)
5.2. Biến thể mệnh đề chính
Mệnh đề chính cũng có thể biến đổi để diễn tả khả năng hoặc sự cho phép.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + can/may + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- If you finish your homework, you can play video games.
(Nếu bạn làm xong bài tập về nhà, bạn có thể chơi điện tử.) - If she feels better, she may go to school tomorrow. (Nếu cô ấy cảm thấy đỡ hơn, cô ấy có thể đi học ngày mai.)
Tham khảo: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao
6. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 được dùng để nhấn mạnh hoặc làm câu văn thêm phong phú.
Cấu trúc đảo ngữ: Should + S + V (nguyên thể), S + will + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- Should you have any questions, please ask.
(Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng hỏi.) - Should they arrive late, we will start without them.
(Nếu họ đến muộn, chúng ta sẽ bắt đầu mà không có họ.)
7. Bài tập câu điều kiện loại 1
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu
1. If he __________ (not be) busy, he __________ (come) to the party.
2. If you __________ (study) hard, you __________ (pass) the exam.
3. If it __________ (rain), we __________ (stay) at home.
4. If they __________ (arrive) on time, we __________ (start) the meeting.
5. If she __________ (invite) me, I __________ (go) to her party.
6. If you __________ (not eat) breakfast, you __________ (feel) hungry later.
7. If the weather __________ (be) good, we __________ (go) to the beach.
8. If he __________ (finish) his homework, he __________ (watch) TV.
9. If they __________ (not hurry), they __________ (miss) the bus.
10. If she __________ (get) the job, she __________ (move) to New York.
11. If you __________ (not take) an umbrella, you __________ (get) wet.
12. If we __________ (leave) now, we __________ (arrive) on time.
13. If he __________ (exercise) regularly, he __________ (stay) healthy.
14. If you __________ (not wear) a coat, you __________ (catch) a cold.
15. If the store __________ (be) open, I __________ (buy) some groceries.
16. If you __________ (not read) the instructions, you __________ (make) a mistake.
17. If you __________ (help) me, I __________ (finish) faster.
18. If they __________ (not listen) carefully, they __________ (not understand) the lesson.
19. If she __________ (practice) more, she __________ (improve) her skills.
20. If we __________ (not find) the keys, we __________ (not be able) to enter the house.
Đáp án:
- If he isn’t busy, he will come to the party.
- If you study hard, you will pass the exam.
- If it rains, we will stay at home.
- If they arrive on time, we will start the meeting.
- If she invites me, I will go to her party.
- If you don’t eat breakfast, you will feel hungry later.
- If the weather is good, we will go to the beach.
- If he finishes his homework, he will watch TV.
- If they don’t hurry, they will miss the bus.
- If she gets the job, she will move to New York.
- If you don’t take an umbrella, you will get wet.
- If we leave now, we will arrive on time.
- If he exercises regularly, he will stay healthy.
- If you don’t wear a coat, you will catch a cold.
- If the store is open, I will buy some groceries.
- If you don’t read the instructions, you will make a mistake.
- If you help me, I will finish faster.
- If they don’t listen carefully, they won’t understand the lesson.
- If she practices more, she will improve her skills.
- If we don’t find the keys, we won’t be able to enter the house.
Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án A, B, C, D
1. If she __________ (not study), she __________ (fail) the exam.
a. doesn’t study / will fail
b. don’t study / will fail
c. won’t study / fail
d. don’t study / fail
2. If it __________ (rain) tomorrow, we __________ (cancel) the picnic.
a. will rain / cancel
b. rain / will cancel
c. rains / will cancel
d. raining / cancel
3. If he __________ (exercise) regularly, he __________ (stay) fit.
a. exercise / will stay
b. exercises / will stay
c. will exercise / stay
d. exercises / stay
4. If you __________ (not eat) breakfast, you __________ (feel) tired.
a. don’t eat / will feel
b. doesn’t eat / will feel
c. don’t eat / feel
d. won’t eat / feel
5. If they __________ (arrive) early, we __________ (start) the meeting on time.
a. will arrive / start
b. arrives / will start
c. arrive / start
d. arrive / will start
6. If she __________ (call) me, I __________ (be) very happy.
a. calls / will be
b. call / will be
c. will call / be
d. calls / be
7. If the weather __________ (be) good, we __________ (go) hiking.
a. are / will go
b. is / will go
c. will be / go
d. is / go
8. If you __________ (not wear) a coat, you __________ (catch) a cold.
a. doesn’t wear / will catch
b. don’t wear / will catch
c. won’t wear / catch
d. don’t wear / catch
9. If he __________ (finish) his work, he __________ (leave) early.
a. finishes / leave
b. finish / will leave
c. will finish / leave
d. finishes / can leave
10. If they __________ (not hurry), they __________ (miss) the bus.
a. doesn’t hurry / will miss
b. don’t hurry / will miss
c. won’t hurry / miss
d. don’t hurry / miss
11. If she __________ (save) enough money, she __________ (buy) a new phone.
a. will save / buys
b. save / will buy
c. saves / will buy
d. saves / buy
12. If you __________ (drink) too much coffee, you __________ (not sleep) well.
a. will drink / not sleep
b. drinks / will not sleep
c. drink / not sleep
d. drink / will not sleep
13. If he __________ (be) late, we __________ (start) without him.
a. is / will start
b. are / will start
c. will be / start
d. is / start
14. If they __________ (not find) the address, they __________ (call) us.
a. don’t find / will call
b. doesn’t find / will call
c. won’t find / call
d. don’t find / call
15. If she __________ (cook) dinner, we __________ (eat) together.
a. will cook / eat
b. cook / will eat
c. cooks / will eat
d. cooks / eat
16. If it __________ (snow) tonight, we __________ (make) a snowman.
a. snows / will make
b. snow / will make
c. will snow / make
d. snows / make
17. If you __________ (help) me, I __________ (finish) the work faster.
a. helps / will finish
b. help / will finish
c. will help / finish
d. help / finish
18. If he __________ (get) a promotion, he __________ (be) very happy.
a. will get / be
b. get / will be
c. gets / will be
d. gets / be
19. If they __________ (not come), we __________ (be) disappointed.
a. don’t come / be
b. doesn’t come / will be
c. won’t come / be
d. don’t come / will be
20. If she __________ (practice) every day, she __________ (improve).
a. practices / will improve
b. practice / will improve
c. will practice / improve
d. practices / improve
Đáp án:
- a. doesn’t study / will fail
- c. rains / will cancel
- b. exercises / will stay
- a. don’t eat / will feel
- d. arrive / will start
- a. calls / will be
- b. is / will go
- b. don’t wear / will catch
- d. finishes / can leave
- b. don’t hurry / will miss
- b. save / will buy
- d. drink / will not sleep
- a. is / will start
- a. don’t find / will call
- c. cooks / will eat
- a. snows / will make
- b. help / will finish
- b. get / will be
- d. don’t come / will be
- a. practices / will improve
Bài tập 3: Nối cột A (Mệnh If) với cột B (Mệnh đề chính)
Cột A | Cột B |
---|---|
1. If she studies hard, 2. If it is sunny, 3. If you don’t wear a coat, 4. If it snows tonight, 5. If you are tired, 6. If we go to bed late, 7. If you don’t buy tickets, 8. If they play well, 9. If his car breaks down, 10. If you lend me some money, | a. you will catch a cold. b. they will win the match. c. I will make some tea for you. d. I will pay you back next week. e. we will make a snowman. f. she will get good grades. g. you will miss the show. h. we will go to the park. i. he will call a mechanic. j. you will be tired tomorrow. |
Đáp án:
- – f
- – h
- – a
- – e
- – c
- – j
- – g
- – b
- – i
- – d
Luyện tập thêm: Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án
Nắm vững câu điều kiện loại 1 là bước đệm quan trọng trên con đường chinh phục tiếng Anh. Hãy tiếp tục khám phá và luyện tập, bạn sẽ ngày càng thành thạo trong việc diễn đạt những tình huống phức tạp và đa dạng của cuộc sống bằng tiếng Anh.
Tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.