Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện không chỉ làm tăng sự trang trọng và chính xác của câu văn mà còn giúp diễn đạt các tình huống giả định một cách rõ ràng hơn. Trong bài viết này, TalkFirst chia sẻ đến bạn các cấu trúc cơ bản của đảo ngữ câu điều kiện, cách sử dụng và thực hành qua các bài tập có đáp án để củng cố kiến thức ngữ pháp của bạn. Hãy cùng khám phá để nâng cao kỹ năng viết và giao tiếp của bạn!
Nội dung chính
Toggle1. Khái niệm đảo ngữ câu điều kiện
1.1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì?
Đảo ngữ câu điều kiện là việc ta thay đổi cấu trúc thường thấy của mệnh đề if (if clause) trong câu điều kiện, còn mệnh đề chính (main clause) vẫn giữ nguyên. Cụ thể, việc thay đổi cấu trúc này là lược bỏ từ ‘if’ và đẩy một thành phần nhất định (tùy theo cấu trúc) bên trong mệnh đề If lên đầu câu.
Ví dụ:
1. If I were you, I would help him.
-> Were I you, I would help him.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giúp anh ấy. )
2. If she wins this lottery, she will buy a house.
-> Should she win this lottery, she will buy a house.
(Nếu cô ấy thắng tờ vé số này, cô ấy sẽ mua một ngôi nhà. )
1.2. Công dụng đảo ngữ câu điều kiện
Việc đảo ngữ hay rút gọn mệnh đề điều kiện có một số công dụng như sau:
- Làm gọn mệnh đề điều kiện từ đó dẫn đến làm gọn câu điều kiện.
- Nhấn mạnh vào mệnh đề điều kiện.
- Tăng thêm sự trang trọng và học thuật cho văn phong.
2. Cấu trúc và cách đảo ngữ câu điều kiện
2.1. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 0
Động từ to be
Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
If + S1 + am/is/are (not) + Adj/N, S2 + V
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 0:
Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + V
Ví dụ minh họa:
1. If the water is cold, it freezes.
-> Should the water be cold, it freezes.
2. If the sky is clear, you see the stars.
-> Should the sky be clear, you see the stars.
Động từ thường
Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
If + S1 + (don’t/doesn’t) + V1, S2 + V2
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 0:
Should + S1 + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”), S2 +V2
Ví dụ minh họa:
1. If you don’t water plants, they die.
-> Should you not water plants, they die.
2. If he doesn’t eat breakfast, he feels hungry by mid-morning.
-> Should he not eat breakfast, he feels hungry by mid-morning.
2.2. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Động từ to be
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S1 + am/is/are (not) + Adj/N, S2 + will/can/may/might + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”).
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + will/can/may/might + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”).
Ví dụ minh họa:
1. If she is busy, she will not come to the party.
-> Should she be busy, she will not come to the party.
2. If John is not at home, he might be at the gym.
-> Should John not be at home, he might be at the gym.
Động từ thường
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S1 + (don’t/doesn’t) + V1, S2 + will/can/may/might + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”).
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S1 + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”), S2 + will/can/may/might + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”).
Ví dụ minh họa:
1. If she doesn’t study, she will fail the exam.
-> Should she not study, she will fail the exam.
2. If they don’t arrive on time, they might miss the meeting.
-> Should they not arrive on time, they might miss the meeting.
2.3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Động từ to be
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S1 + were (not) + Adj/N, S2 + would/might/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”).
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S1 + (not) + to be + Adj/N, S2 + would/might/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”).
Ví dụ minh họa:
1. If she were rich, she would travel the world.
-> Were she rich, she would travel the world.
2. If he were not so busy, he might join us for dinner.
-> Were he not so busy, he might join us for dinner.
Động từ thường
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S1 + V-ed/Past Simple (quá khứ đơn), S2 + would/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”).
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S1 + To-infinitive (động từ nguyên mẫu có “to”), S2 + would/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”).
Ví dụ minh họa:
1. If she knew his address, she would send him an invitation.
-> Were she to know his address, she would send him an invitation.
2. If they had the time, they could visit us more often.
-> Were they to have the time, they could visit us more often.
2.4. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Động từ to be
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S1 + had (not) been + Adj/N, S2 + would/could + have + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ).
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S1 + (not) + been + Adj/N, S2 + would/could + have + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ).
Ví dụ minh họa:
1. If she had not been so ill, she would have attended the conference.
-> Had she not been so ill, she would have attended the conference.
2. If they had been more careful, they could have avoided the accident.
-> Had they been more careful, they could have avoided the accident.
Động từ thường
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S1 + had + (not) + V-ed/Past Participle (quá khứ phân từ), S2 + would/could + have + (not) + V-ed/Past Participle (quá khứ phân từ).
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S1 + (not) + V-ed/Past Participle (quá khứ phân từ), S2 + would/could + have (not) + V-ed/Past Participle (quá khứ phân từ).
Ví dụ minh họa:
1. If she had studied harder, she would have passed the exam.
-> Had she studied harder, she would have passed the exam.
2. If they had left earlier, they could have caught the train.
-> Had they left earlier, they could have caught the train.
2.5. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp loại 3 & 2
Câu điều kiện hỗn hợp:
If + S1 + had + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ), S2 + would/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”).
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp:
Had + S1 + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ), S2 + would/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”).
Ví dụ minh họa:
1. If they had studied harder, they would be passing the course now.
-> Had they studied harder, they would be passing the course now.
2. If she had taken that job, she could be living in New York now.
-> Had she taken that job, she could be living in New York now.
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp loại 2 & 3
Câu điều kiện hỗn hợp:
If + S1 + were/ V_ed/Past Simple (quá khứ đơn), S2 + would/could/might + (not) + have + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ).
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp:
Were + S1 + (not) + Adj/To-infinitive (động từ nguyên mẫu có “to”), S2 + would/could/might + (not) + have + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ).
Ví dụ minh họa:
1. If he were more careful, he wouldn’t have made that mistake.
-> Were he more careful, he wouldn’t have made that mistake.
2. If she had finished the report, she could be relaxing now.
-> Were she to have finished the report, she could be relaxing now.
Trang tự học tiếng Anh – Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
3. Một số lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện
Khi sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện, mệnh đề điều kiện (mệnh đề If) phải đứng trước mệnh đề chính. Điều này khác với cấu trúc câu điều kiện thông thường, trong đó mệnh đề “If” có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính mà không làm thay đổi trật tự câu.
Ví dụ:
- If he had practiced more, he would be winning the competition now. (If đứng trước)
- He would be winning the competition now if he had practiced more. (If đứng sau)
=> Had he practiced more, he would be winning the competition now.
(Nếu anh ấy đã luyện tập nhiều hơn, thì bây giờ anh ấy sẽ đang thắng cuộc thi.)
4. Ví dụ minh họa đảo ngữ câu điều kiện
1. If she is late, we will start without her.
-> Should she be late, we will start without her.
(Nếu cô ấy đến muộn, chúng tôi sẽ bắt đầu mà không có cô ấy.)
2. If it rains tomorrow, we will cancel the picnic.
-> Should it rain tomorrow, we will cancel the picnic.
(Nếu trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ hủy buổi dã ngoại.)
3. If I were you, I would take the job.
-> Were I you, I would take the job.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc đó.)
4. If he knew the answer, he could help us.
-> Were he to know the answer, he could help us.
(Nếu anh ấy biết câu trả lời, anh ấy có thể giúp chúng tôi.)
5. If they had left earlier, they would have caught the train.
-> Had they left earlier, they would have caught the train.
(Nếu họ đã rời đi sớm hơn, họ đã kịp chuyến tàu.)
6. If she had studied harder, she would have passed the exam.
-> Had she studied harder, she would have passed the exam.
(Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy đã vượt qua kỳ thi.)
7. If he had saved more money, he could be buying a new car now.
-> Had he saved more money, he could be buying a new car now.
(Nếu anh ấy đã tiết kiệm nhiều tiền hơn, bây giờ anh ấy có thể đang mua một chiếc xe mới.)
8. If she had listened to the advice, she would be succeeding now.
-> Had she listened to the advice, she would be succeeding now.
(Nếu cô ấy đã lắng nghe lời khuyên, bây giờ cô ấy sẽ đang thành công.)
9. If they were more experienced, they would handle the project better.
-> Were they more experienced, they would handle the project better.
(Nếu họ có kinh nghiệm hơn, họ sẽ xử lý dự án tốt hơn.)
10. If you call me, I will come to help.
-> Should you call me, I will come to help.
(Nếu bạn gọi tôi, tôi sẽ đến giúp đỡ.)
5. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện
Bài tập 1: Xác định cấu trúc đảo ngữ
Chuyển các câu điều kiện sau thành cấu trúc đảo ngữ.
- If she had finished the report earlier, she would have joined us for dinner.
- If you should need any help, do not hesitate to ask.
- If he were more careful, he wouldn’t make so many mistakes.
- If they had taken the bus, they would be arriving earlier.
- If it rains tomorrow, the game will be canceled.
Đáp án:
- Had she finished the report earlier, she would have joined us for dinner.
- Should you need any help, do not hesitate to ask.
- Were he more careful, he wouldn’t make so many mistakes.
- Had they taken the bus, they would be arriving earlier.
- Should it rain tomorrow, the game will be canceled.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu
Sử dụng cấu trúc đảo ngữ đúng để hoàn thành các câu sau.
- _______________ (be) more careful, she would not have lost the document.
- _______________ (study) harder, he would pass the exam.
- _______________ (arrive) on time, they would have caught the beginning of the movie.
- _______________ (call) me earlier, I could have helped you.
- _______________ (have) known about the traffic, I would have left earlier.
Đáp án:
- Had she been more careful, she would not have lost the document.
- Were he to study harder, he would pass the exam.
- Had they arrived on time, they would have caught the beginning of the movie.
- Had you called me earlier, I could have helped you.
- Had I known about the traffic, I would have left earlier.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
Chọn câu đúng trong các lựa chọn sau.
1. If they should arrive late, the doors _______________.
a) would be closed
b) would close
c) should close
2. If I were you, I _______________ that offer.
a) would accept
b) would have accepted
c) accept
3. If he had known about the meeting, he _______________.
a) would attend
b) would have attended
c) attends
4. Should you need any further information, you _______________.
a) can contact us
b) could contact us
c) contact us
5. If we had known the store was closed, we _______________ there.
a) would not have gone
b) would not go
c) do not go
Đáp án:
- b) would close
- a) would accept
- b) would have attended
- a) can contact us
- a) would not have gone
Luyện tập thêm: Bài tập câu điều kiện có lời giải
Việc nắm vững cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện sẽ không chỉ nâng cao sự chính xác và trang trọng trong tiếng Anh, mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Anh. Qua các cấu trúc và bài tập trong bài viết, bạn sẽ cải thiện khả năng sử dụng câu điều kiện một cách hiệu quả. Hãy tiếp tục thực hành và áp dụng những kiến thức này để củng cố kỹ năng ngữ pháp và giao tiếp của bạn trong tiếng Anh.
Tham khảo thêm Khóa học tiếng Anh cho người mất gốc tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.