Tiếng Anh thường đặt ra thách thức cho người học bởi sự đa dạng và những quy tắc phức tạp. Trong số những khía cạnh khó khăn đó, việc hiểu về những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn đóng một vai trò quan trọng. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng TalkFirst tìm hiểu những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn nhé!
Nội dung chính
Toggle1. Các động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Trong ngữ cảnh của thì hiện tại tiếp diễn, có một số động từ không chia được và thường thuộc vào những nhóm từ cụ thể. Các từ này bao gồm nhóm từ chỉ tình trạng, sở hữu, giác quan, tri thức, và sở thích. Điểm chung của chúng là chúng diễn đạt về trạng thái ổn định hoặc điều kiện hiện tại tại một điểm cụ thể trong thời gian.
Chúng ta không thể chia các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn vì chúng thường diễn đạt về trạng thái hoặc điều kiện ổn định tại một thời điểm cụ thể trong hiện tại.
Đặc điểm nhận biết chung:
- Không thể chia: Các từ này không chia thành các giai đoạn hoặc thời kỳ vì chúng diễn đạt về trạng thái ổn định tại một thời điểm cụ thể.
- Diễn đạt trạng thái ổn định: Chúng thường miêu tả một trạng thái hoặc điều kiện cố định tại thời điểm nói và không thay đổi liên tục.
- Liên quan đến sự cảm nhận: Các từ này thường liên quan đến sự cảm nhận tại một thời điểm cụ thể và không phản ánh sự biến động liên tục.
1.1. Nhóm từ chỉ tình trạng
Định nghĩa về động từ chỉ tình trạng:
Động từ chỉ tình trạng là nhóm từ mà khi sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng thường mô tả về một trạng thái hoặc điều kiện cố định tại thời điểm nói. Những từ này không diễn đạt sự thay đổi liên tục và không thể chia thành các giai đoạn.
Danh sách các từ không chia ở thì Hiện tại tiếp diễn:
- Appear: Xuất hiện
- Seem: Dường như
- Consist: Bao gồm
- Cost: Giá là
- Lack: Thiếu
- Need: Cần
- Depend: Phụ thuộc
- Contain: Chứa đựng
- Include: Bao gồm
- Belong: Thuộc về
Xem thêm: Câu bị động của hiện tại tiếp diễn
Ví dụ giải thích:
1. The sun appears on the horizon, casting a warm glow.
(Mặt trời đang xuất hiện trên đường chân trời, tạo nên một ánh sáng ấm áp.)
2. Her explanation seems confusing, but it actually makes sense.
(Giải thích của cô ấy dường như rối bời, nhưng thực sự lại có ý nghĩa.)
Hai ví dụ trên sẽ không thể dùng:
- The sun is appearing on the horizon, casting a warm glow.
- Her explanation is seeming confusing, but it actually makes sense.
Vì đây sẽ là câu sai ngữ pháp. Nhóm như chỉ tình trạng không được dùng ở thì tiếp diễn mà sẽ chỉ dùng ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không)
1.2. Nhóm từ chỉ sở hữu
Định nghĩa về động từ chỉ sở hữu:
Động từ chỉ sở hữu là nhóm từ mà khi sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng thường mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và người sở hữu. Mối quan hệ này thường là ổn định và ít thay đổi.
Danh sách các từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
- Belong: Thuộc về
- Own: Sở hữu
- Possess: Sở hữu
- Consist: Bao gồm
- Contain: Chứa
- Include: Bao gồm
Ví dụ giải thích:
1. This vintage car belongs to my grandfather which holds a sentimental value to him.
(Chiếc xe cổ này thuộc về ông nội của tôi mà nó giữ một giá trị tinh thần đối với ông ấy.)
2. The beautiful painting in the living room is owned by the artist.
(Bức tranh đẹp trong phòng khách thuộc sở hữu của nghệ sĩ.)
Hai ví dụ trên sẽ không thể dùng:
- This vintage car is belonging to my grandfather which holds a sentimental value to him.
- The beautiful painting in the living room is being owned by the artistvì đây sẽ là câu sai ngữ pháp.
Nhóm sở hữu không được dùng ở thì tiếp diễn mà sẽ chỉ dùng ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không)
1.3. Nhóm từ chỉ giác quan
Định nghĩa về động từ chỉ giác quan:
Động từ chỉ giác quan là nhóm từ mà khi sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng thường liên quan đến khả năng cảm nhận thông qua giác quan như thị giác, thính giác, mùi, vị, và xúc giác.
Danh sách các từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
- See: Nhìn thấy
- Hear: Nghe
- Smell: Ngửi
- Taste: Nếm
- Feel: Cảm nhận
Ví dụ giải thích:
1. I hear the distant sound of my teacher even I don’t see him yet.
(Tôi nghe tiếng giáo viên của tôi từ xa kể cả khi tôi chưa nhìn thấy ông ấy.)
2. She sees a rainbow in the sky after a heavy rain.
(Cô ấy nhìn thấy cầu vồng trên bầu trời sau một cơn mưa nặng hạt.)
Hai ví dụ trên sẽ không thể dùng:
- I am hearing the distant sound of my teacher even though I haven’t seen him yet.
- She is seeing a rainbow in the sky after a heavy rain.
Vì đây sẽ là câu sai ngữ pháp. Nhóm chỉ giác quan không được dùng ở thì tiếp diễn mà sẽ chỉ dùng ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không)
1.4. Nhóm từ chỉ tri thức
Định nghĩa về động từ chỉ tri thức:
Động từ chỉ tri thức là nhóm từ mà khi sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng thường diễn đạt về một trạng thái hiện tại của sự hiểu biết, thông tin hay kiến thức.
Danh sách các từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
- Know: Biết
- Understand: Hiểu
- Recognize: Nhận ra
- Realize: Nhận thức
- Perceive: Nhận thức
Ví dụ giải thích:
1. I know the answer to this question but I don’t to share to everyone.
(Tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này.)
2. He understands the complexity of the situation and asks for advice from his leader.
(Anh ấy hiểu rõ sự phức tạp của tình huống này.)
Hai ví dụ trên sẽ không thể dùng:
- I am knowing the answer to this question but I don’t to share to everyone.
- He is understanding the complexity of the situation asks for advice from his leader.
Vì đây sẽ là câu sai ngữ pháp. Nhóm như chỉ tri thức không được dùng ở thì tiếp diễn mà sẽ chỉ dùng ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không)
1.5. Nhóm từ chỉ sở thích
Định nghĩa về động từ chỉ sở thích:
Động từ chỉ sở thích là nhóm từ mà khi sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng thường mô tả về một tình trạng hiện tại của sở thích hay hoạt động giải trí.
Danh sách các từ không chia ở thì hện tại tiếp diễn:
- Like: Thích
- Love: Yêu thích
- Enjoy: Thưởng thức
- Prefer: Ưa thích
- Dislike: Không thích
Ví dụ giải thích:
1. I like watching movies on weekends, especially with my love ones.
(Tôi thích xem phim vào cuối tuần.)
2. She enjoys listening to classical music and practicing it whenever she has freetime.
(Cô ấy thích thưởng thức nhạc cổ điển.)
Hai ví dụ trên sẽ không thể dùng:
- I am liking watching movies on weekends, especially with my love ones.
- She is enjoying listening to classical music and practicing it whenever she has freetime.
Vì đây sẽ là câu sai ngữ pháp. Nhóm như chỉ tri thức không được dùng ở thì tiếp diễn mà sẽ chỉ dùng ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không)
Xem thêm: 120+ ví dụ thì hiện tại tiếp diễn
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
2. Các trường hợp đặc biệt vẫn có thể chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
Mặc dù hầu hết các động từ trong thì hiện tại tiếp diễn không thể chia, nhưng có một số trường hợp đặc biệt khi chúng vẫn có thể chia. Điều này thường xảy ra khi chúng diễn đạt sự thay đổi đột ngột hoặc xu hướng tăng giảm. Dưới đây là một số ví dụ:
- Feel (Cảm nhận):
- I am feeling better after taking the medicine.
(Tôi đang cảm nhận khá hơn sau khi uống thuốc.)
- I am feeling better after taking the medicine.
- Look (Nhìn):
- She is looking more confident today.
(Cô ấy trông tự tin hơn hôm nay.)
- She is looking more confident today.
- Get (Nhận được, trở nên):
- He is getting taller every year.
(Anh ấy trở nên cao hơn mỗi năm.)
- He is getting taller every year.
- Think (Nghĩ):
- I am thinking about our upcoming trip.
(Tôi đang nghĩ về chuyến đi sắp tới.)
- I am thinking about our upcoming trip.
3. Bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn
Chia động từ trong các câu sau:
- She usually (enjoy) ________________ reading a good book, finding solace and inspiration in the world of literature.
- The flowers in the garden (smell) ________________ wonderful, wafting a sweet and nostalgic aroma that captivates anyone nearby.
- I (hate) ________________ doing the laundry, considering it a tedious and time-consuming chore that I’d rather avoid.
- We (know) ________________ the answer to that question, having conducted thorough research and discussions to ensure our understanding.
- The coffee (taste) ________________ bitter, hinting at the robust and intense flavor that coffee enthusiasts appreciate.
- They (own) ________________ a beautiful house in the countryside, a tranquil retreat surrounded by nature’s beauty.
- He (understand) ________________ the complexity of the situation, demonstrating a deep comprehension of the intricate factors involved.
- We (hear)________________ a weird sound outside, prompting curiosity and speculation about its origin and nature.
- I (think)________________ about our projects, contemplating innovative ideas and strategies to enhance our work.
- She (feel)________________ upset about her work, grappling with a mix of frustration and disappointment in the challenges she faces.
Đáp án:
- enjoys
- smells
- hate
- know
- tastes
- owns
- understands
- shines
- think/thinking
- feel/feeling
[Grammar – Bài 9] Phân biệt thì tương lai đơn, cấu trúc be going to, thì hiện tại Tiếp diễn
Trên đây là toàn bộ kiến thức về những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn cùng bài tập thực hành chi tiết nhất. Hy vọng bạn sẽ nắm chắc kiến thức này và không còn mắc phải những lỗi sai liên quan khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn nữa nhé!
Tham khảo thêm Khóa học tiếng Anh cho người mất gốc tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.