Tổng hợp 70 bài tập thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn với 6 dạng đề chuyên biệt. Giúp bạn dễ dàng phân biết được 2 loại thì này và ứng dụng trong các bài kiểm tra cũng như trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
Nội dung chính
Toggle1. Bảng so sánh thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bảng so sánh công thức:
Loại câu | Hiện tại hoàn thành | Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn |
---|---|---|
Khẳng định | S + have/ has + V3/ed + (O) | S + have/ has + been + V-ing + (O) |
Phủ định | S + have/ has + NOT + V3/ed + (O) | S+ have/ has + NOT + been + V-ing + (O) |
Câu hỏi Yes- No | Have/ Has + S + V3/ed + (O) ? – Yes, S + have/ has. – No, S + have/ has + not. | Have/ Has + S + been + V-ing+ (O) ? – Yes, S + have/ has. – No, S + have/ has + not. |
Câu hỏi Wh- | When/Where/Why/What/How + have/ has + S + (not) + V3/ed + (O) ? | When/Where/Why/What/How + have/ has + S + (not) + been + V-ing + (O) ? |
So sánh cách dùng:
Hiện tại hoàn thành | Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
---|---|
– Sự việc vừa mới xảy ra (và hoàn tất) gần hiện tại. – Hành động đã xảy ra (và hoàn tất) trong quá khứ nhưng thời gian không được đề cập đến. – Sự việc đã hoặc chưa xảy ra trong một khoảng thời gian chưa kết thúc tính tới hiện tại (thời điểm nói). – Sự việc đã làm hay chưa kịp làm (rồi sẽ làm) trong cuộc sống hàng ngày, trong công việc, v.v. hay hỏi thăm ai đã làm gì chưa. – Trải nghiệm trong cuộc sống của một người tính tới hiện tại (thời điểm nói) – Ai/ cái gì đó là người/ thứ như thế nào đó nhất mà người nói từng gặp/ nói chuyện với/ xem/ ăn/… | Ngoài 3 chức năng trên, thì HTHTTD gần như không còn chức năng nào khác. |
Bảng so sánh dấu hiệu nhận biết:
Hiện tại Hoàn thành | Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn |
– since + mốc thời gian – for + khoảng thời gian – các trạng từ mang nghĩa “vừa mới”: just, recently, lately, v.v. – today, this week, this month,… – (not) yet, already – never, ever – once, twice, thee/ four/… times, many times,… – the first/ second/… time – so sánh nhất | – for + khoảng thời gian – since + mốc thời gian ở quá khứ – non- stop – continuously |
2. Bài tập thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Chia động từ trong dấu ngoặc theo thì Hiện tại Hoàn thành hoặc thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn. Với một số câu, ta có thể dùng cả 2 thì.
1. The students_________________ (talk) about the field trip since 2pm.
2. That player_________________ (practice) for nearly 2 hours. She must be very tired now.
3. David and I_________________ (not visit) Japan before.
4. The birds_________________ (sing) non-stop since you came.
5. It_________________ (not rain) for nearly a month. Many plants and trees are dead now.
6. My mother ________just _________ (sell) her car.
7. That company_________________ (send) us the contract yet.
9. Kayla is the kindest person I_________ ever________ (meet).
10. I_________________ (call) 7 clients so far this morning.
11. The children_________________ (do) nothing since their mom went out
12. My aunt and uncle_________________ (borrow) my family’s car.
13. The kids_________________ (not have) dinner yet. Can you go get something for them?
14. It_________________ (snow) non-stop for hours, and now many streets are covered in snow.
15. My father________never_________ (try) this food before.
16. That couple________recently _________ (decide) to get married.
17. Our son_________________ (work) for that company for nearly 5 years.
18. My son_________ never________ (see) a tiger before.
19. We_________________ (wait) for you guys for nearly an hour.
20. Our neighbors_________________ (sing) continuously since 8pm.
Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng. Đối với một số câu, ta có thể chọn nhiều hơn 1 đáp án.
1. They__________ in the kitchen for hours.
A. has been being B. have being
C. have been D. are
2. My sister and I__________ this vase in our house before.
A. hasn’t been seeing
B. has never seen
C. have never been seeing
D. have never seen
3. How long_____you _____ there doing nothing?
A. have- be sitting
B. have- been sitting
C. have- sit
D. have- sat
4. She__________ non-stop since noon.
A. has been working
B. has work
C. has worked
D. has been being working
5. It __________ for hours. Now, many places in the city are flooded.
A. has been snowing
B. has rained
C. have been snowing
D. has been raining
6. This is the first time we__________ to Sydney.
A. have been being
B. have be to
C. have been to
D. go to
7. Sarah and I__________ for hours. Our eyes are tired now.
A. have been playing sports
B. have been texting
C. have texted
D. have been eating
8. Daniel__________ for them for nearly 7 years.
A. has been working
B. has been chatting
C. has worked
D. has working
9. You are the most talented person we____ ever______.
A. have- worked with
B. haven’t- worked with
C. have been- working with
D. have- been working with
10. Our daughter is hungry. She__________ lunch yet.
A. haven’t had
B. hasn’t been having
C. hasn’t had
D. didn’t have
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân.
1. Since my cat got sick, she has been sleeping with me.
2. We have used that fridge for more than 7 years.
3. My neighbor has been singing karaoke since noon.
4. That employee has missed her deadline 3 times this month.
5. Sarah’s aunt and uncle have just sold their house.
6. She hasn’t played soccer for months because she doesn’t like it anymore.
7. I have never watched this movie before.
8. Peter has been staying at our place since he moved out of his parent’s house.
9. That employee has contacted 10 customers so far this week.
10. Amy and Jack haven’t called each other since they graduated in 2010.
Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu bên dưới
1. This is the first time we have been trying this soup.
2. We have been using that TV since 6 years ago.
3. Our son have just been finding this box in the garden.
4. They haven’t texted each other when they argued at the party.
5. We have been riding horses many times.
6. They haven’t been calling the customers yet. I will them to do it right away.
7. I have never been watching this movie before.
8. It has rained non-stop for hours. Some streets in the city are flooded now.
9. Our son has been doing homework since hours ago.
10. You are the funniest person I have ever been talking to.
Bài tập 5: Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các động từ trong bảng và thì HTHT hoặc thì HTHTTD.
Có một số vị trí có thể dùng cả 2 thì tùy theo việc người nói có muốn nhấn mạnh tính liên tục, không ngắt quãng của hành động hay không.
educate | study | get | behave | realize |
help | talk | cook | win | promise |
Dad: Do you know where our kids are?
Mom: They____________________ (1) dinner since 4pm.
Dad: They____________________ (2) us a lot since the beginning of June. We don’t have to do much anymore.
Mom: Yeah, I__________just __________ (3) that. I didn’t notice that before.
Dad: I think we_________________ (4) them right.
Mom: __________you __________ (5) to Jackson’s teacher?
Dad: Not yet. Why?
Mom: I talked to her yesterday. He_________________ (6) hard since the beginning of this semester.
Dad: He_________________ (7) well since then, too. He used to be a naughty kid.
Mom: Lucy__________just __________ (8) to practice harder this year. I believe she will keep her promise.
Dad: This quarter, she_________________ (9) 2 competitions so far. And she_________________ (10) good grades, too.
Bài tập 6: Viết lại câu với thì HTHT hoặc thì HTHTTD và các (cụm) từ trong (…)
Lưu ý, một số câu có thể được viết lại bằng cả 2 thì tùy theo việc người nói có muốn nhấn mạnh tính liên tục, không ngắt quãng của hành động hay không.
1. My elder sister first studied Japanese 10 years ago. (for)
2. I have never visited this beautiful city before. (first time)
3. Christy and Bobby last hung out in spring. (since)
4. I have never met such a kind person like you. (kindest peson)
5. He started playing games when I got here. Now, he’s still playing games. (since)
6. The last time we talked to each other was 3 months ago. (for)
7. Our neighbors started singing karaoke 2 hours ago. Now, they’re still doing it. (for)
8. I have never tasted such a delicious dish. (the most delicious)
9. This is not the first time I have ridden a horse. (many times)
10. My father started working for that company in 1988. He’s still an employee of that company now. (since)
3. Đáp án bài tập thì Hiện tại Hoàn thành và thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.
Bài tập 1:
1. have been talking (khoảng thời gian ngắn nên ưu tiên thì HTHTTD) | 12. have borrowed |
2. has been practicing (khoảng thời gian ngắn nên ưu tiên thì HTHTTD) | 13. haven’t had |
3. haven’t visited | 14. has been snowing |
4. has been singing | 15. have never tried |
5. hasn’t rained (khoảng thời gian dài nên ưu tiên thì HTHT) | 16. have recently decided |
6. has just sold | 17. have worked (khoảng thời gian dài nên ưu tiên thì HTHT) |
7. hasn’t sent | 18. has never seen |
9. have ever met | 19. have been waiting (khoảng thời gian ngắn nên ưu tiên thì HTHTTD) |
10. have called | 20. have been singing |
11. has been doing/ has done |
Bài tập 2:
1. C | 6. C |
2. D | 7. B |
3. B, D | 8. C (khoảng thời gian dài nên ưu tiên thì HTHT) |
4. A (khoảng thời gian ngắn nên ưu tiên thì HTHTTD) | 9. A |
5. D | 10. C |
Bài tập 3:
1. What has your cat been doing since she got sick?
2. How long have you guys used that fridge?
3. Who has been singing karaoke since noon?
4. How many times has that employee missed her deadline this month?
5. What have Sarah’s aunt and uncle just sold?
6. Why hasn’t she played soccer for months?
7. Have you ever watched this movie before?
8. Where has Peter been staying since he moved out of his parent’s house.
9. How many customers has that employee contacted so far this week?
10. Since when have Amy and Jack not called each other?
Bài tập 4:
1. have been trying → have tried
2. since 6 years ago → for 6 years
3. have just been finding → have just found
4. when → since
5. have been riding → have ridden
6. haven’t been calling → haven’t called
7. have never been watching → have never watched
8. has rained → has been raining
9. since hours ago → for hours
10. have ever been talking to → have ever talked to
Bài tập 5:
1. have been cooking (khoảng thời gian ngắn nên ưu tiên thì HTHTTD)
2. have helped (khoảng thời gian dài nên ưu tiên thì HTHT)
3. have just realized
4. have educated/ have been educating
5. Have you talked
6. has studied (khoảng thời gian dài nên ưu tiên thì HTHT)
7. has behaved (khoảng thời gian dài nên ưu tiên thì HTHT)
8. has just promised
9. has won
10. has got
Bài tập 6:
1. My elder sister has studied Japanese for 10 years. (khoảng thời gian dài nên ưu tiên thì HTHT)
2. This is the first time I have visited this beautiful city.
3. Christy and Bobby haven’t hung out since Spring.
4. You’re the kindest person I have ever met.
5. He has been playing games since I got here. (khoảng thời gian ngắn nên ưu tiên thì HTHTTD)
6. We haven’t talked to each other for 3 months. (khoảng thời gian dài nên ưu tiên thì HTHT)
7. Our neighbors have been singing karaoke for 2 hours. (khoảng thời gian ngắn nên ưu tiên thì HTHTTD)
8. This is the most delicious dishI have ever tasted.
9. I have ridden a horse many times.
10. My father has worked for that company since 1988. (khoảng thời gian dài nên ưu tiên thì HTHT)
Luyện tập thêm:
Trên đây là tổng hợp hơn 70 bài tập thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn kèm đầy đủ đáp án. Với những kiến thức và bài tập trên, TalkFirst hy vọng sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt được 2 loại thì này. Chúc các bạn học tập tốt!