Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): khái niệm, công thức, cách chia thì và bài tập có đáp án

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì tiếng Anh quan trọng nhất. Để có thể nhanh chóng cải thiện trình độ Anh ngữ của bản thân, bạn cần nắm chắc kiến thức ngữ pháp này. Trong bài viết sau đây, TalkFirst sẽ hướng dẫn chi tiết giúp bạn hiểu rõ về công thức, cách dùng và áp dụng lý thuyết vào một số bài tập nhé!

Tổng quan về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Tổng quan về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

1. Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong các thì tiếng Anh quan trọng, dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.

Công thức tổng quát của thì hiện tại tiếp diễn:

S + am/ is/ are + V-ing

Ví dụ:

  • My husband is taking a shower, so he can’t come to the phone.
    (Chồng của tôi đang tắm nên anh ấy không thể ra nghe điện thoại.)
  • These days, I’m reading a good book.
    (Mấy nay, tôi đang đọc một cuốn sách hay.)

➢ Ví dụ thì hiện tại tiếp diễn

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Tổng hợp công thức thì hiện tại tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

Công thứcS + am/ is/ are + V-ing
Ví dụI am writing a report. (Tôi đang viết báo cáo.) 
Chú ýI am = I’m
She/ He is = She’s/ He’s
They are = They’re

2.2. Câu phủ định

Công thứcS + am/ is/ are + not + V-ing 
Ví dụI am not doing anything now. I can help you.
(Tôi đang không làm gì cả. Tôi có thể giúp bạn.)
Chú ýI am not = I’m not
She/ He is not = She’s/ He’s not = She/ He isn’t
They are = They’re not = They aren’t

2.3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thứcAm/ is/ are + S+ V-ing ?
Câu trả lờiYes, S + am/ is/ are
Hoặc: No, S + am/ is/ are + not
Ví dụQ: Is our daughter playing in the garden?
(Con gái chúng ta có đang chơi trong vườn không?)

A: Yes, she is. (Có.)

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thứcWh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụWhat is upsetting him?
(Điều gì đang làm anh ấy bực bội với vậy?)
Từ hỏi bắt đầu bằng Wh-What, Where, When, Why, How, Who, Whom

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Có các cụm từ chỉ thời điểm nói:

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: tại thời điểm hiện tại
  • at present: hiện tại

Có các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói:

  • these days: dạo này/ mấy (ngày) nay
  • this month: tháng này
  • this week: tuần này

Có các cụm từ các trạng từ hoặc cụm diễn tả tần suất cao:

  • always: luôn luôn
  • constantly: liên tục
  • all the time: mọi lúc

Những câu mệnh lệnh ngắn để thu hút sự chú ý về một điều gì đó đang diễn ra:

  • Look! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Nghe kìa!)
  • Watch out! (Coi chừng/ Cẩn thận!)
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

4. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1. Diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở tại thời điểm nói.

  • Ví dụ: I’m writing an important report. I’ll check that later.
    (Tôi đang viết một báo cáo quan trọng. Tôi sẽ kiểm tra cái đó sau.)

2. Diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

  • Ví dụ: These days, I’m reading a good book.
    (Mấy ngày nay, tôi đang đọc một cuốn sách hay.)

3. Diễn tả một tình trạng đang tồn tại hay một thói quen đang duy trì ở hiện tại, mang tính tạm thời.

  • Ví dụ: My mom always drives to work, but this month, she’s taking the bus.
    (Mẹ tôi luôn lái xe hơi đi làm nhưng tháng này bà ấy đi xe buýt.)

4. Than phiền về một điều lặp đi lặp lại hoặc một thói quen xấu của đó khiến ta không hài lòng.

  • Ví dụ: That employee is always missing deadlines.
    (Nhân viên đó luôn trễ hạn công việc.)

5. Diễn tả một kế hoạch trong tương lai gần có độ chắc chắn xảy ra cao, thường kèm thời gian cụ thể.

  • Ví dụ: We are flying to Australia this Friday.
    (Chúng tôi sẽ bay tới Úc thứ Sáu này.)   
Cách dùng thì hiện tại tiếp diên
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

5. Cách chia động từ trong thì hiện tại tiếp diễn

1. Động từ tận cùng là “e”: Khi động từ cần chia kết thúc bằng “e”, ta cần bỏ “e” rồi mới thêm -ing.

  • Ví dụ: They are racing. (race → racing)

2. Động từ đuôi “ie”, ta cần đổi “ie” thành “y” rồi mới thêm -ing.

  • Ví dụ: Her cat is lying in my bed. (lie → lying)

3. Động từ 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là 1 nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -ing.

  • Ví dụ: The hairdresser is cutting my hair. (cut → cutting)

4. Động từ 2 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là 1 nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết số 2, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -ing. 

  • Ví dụ: Leaves are beginning to fall. (begin→ beginning)

Lưu ý: Ngoài các động từ được chia ở trên thì vẫn còn có những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần ghi nhớ các từ không chia này, để tránh sử dụng sai thì hiện tại tiếp diễn nhé.

Kiến thức về các thì ở hiện tại khác:

6. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Thêm -ing vào các động từ bên dưới

1. play

2. run

3. swim

4. write

5. lie

6. cook

7. wave

8. die

9. begin

10. create

Đáp án:

1. playing

2. running

3. swimming

4. writing

5. lying

6. cooking

7. waving

8. dying

9. beginning

10. creating

Bài tập 2: Điền am/ is/ are (not) vào chỗ trống

1. Our boss________ talking to an important customer at the moment.

2. These days, I________ reading a good book. 

3. This week, our teachers________ giving us a lot of homework.

4. Look! Ms. Brown________ waving at us. 

5. What________ you doing? Why________ you doing your homework? 

6. We________ flying to New York this weekend. 

7. Our daughter________ playing in the garden. I couldn’t find her there. 

Đáp án:

1. is

2. am

3. are

4. is

5. are- aren’t

6. are

7. isn’t

Bài tập 3: Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống

1. Where________ the children playing?

A. is           B. be           C. are           D. was

2. Jack and I ________ (bake) a cake. 

A. am baking           B. are bakeing           C. are baking           D. is baking

3. Look! That child________ (play) near that big dog. It’s dangerous!

A. playing          B. are playing           C. is playying           D. is playing

4. Who________ our sisters visiting this Friday?

A. are           B. is          C. am          D. was

5. That employee________ (borrow) my money all the time.

A. borrows           B. is borrowing          C. borrowed          D. are borrowing

6. Anna, you________ (think) I took the money, right?

A. are thinking          B. thinks           C. are think           D. think

7. This cake________ (look) good.

A. look         B. is looking           C. looking           D. looks

Đáp án:

1. C

2. C

3. D

4. A

5. B

6. D

7. D

Bài tập 4: Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn

1. That employee________ always________ (miss) deadlines. 

2. These days, my mom________________  (do) yoga.

3. I________________  (buy) a new phone this Saturday. 

4. Look! Those young men________________  (race). 

5. Do you hear that? Someone________________ (sing). 

6. They________________ (taste) the dishes from the new menu. 

7. You________________ (lie) to me. You can’t even look into my eyes. 

Đáp án:

1. is always missing

2. is doing yoga

3. am buying

4. are racing

5. is singing

6. are tasting

7. are lying

Bài tập 5: Nối câu ở cột bên trái với cột bên phải sao cho hợp lý

1. I always go to work by motorbike. A. We are taking them to Disneyland this weekend. 
2. The teacher needs to talk to that student.B. She is missing deadlines all the time. 
3. He doesn’t like vegetables. C. He is constantly losing them. 
4. Our children are very excited right now. D. But this week, he is eating a lot of carrot. 
5. Look! E. But I’m taking the bus this month. 
6. Our boss doesn’t like that employee.F. The bus is coming. 
7. I won’t lend him my pens anymore. G. He is always using his phone in class. 

Đáp án:

1. E

2. G

3. D

4. A

5. F

6. B

7. C

Bài tập 6: Sắp xếp các từ bên dưới để tạo thành các câu đúng

1. are/ my parents/ reading/ at the moment/ newspapers/ .

2. singing karaoke/ at night/ our neighbour/ constantly/ is/ .

3. the students/ doing/ what/ are/ at the moment/ ?

4. visiting/ us/ is/ this Friday/ my sister/ .

5. our apple tree/ climbing up/ that girl/ is/ .

6. a lot/ these days/ is speaking/ that quiet guy/ .

7. is watching/ this month/ our dad/ an interesting series/ . 

Đáp án:

1. My parents are reading newspapers at the moment. 

2. Our neighbour is constantly singing karaoke at night. 

3. What are the students doing at the moment? 

4. My sister is visiting us this Friday. 

5. That girl is climbing up our apple tree. 

6. That quiet guy is speaking a lot these days. 

7. Our dad is watching an interesting series this month. 

Bài tập 7: Mỗi câu bên dưới có 1 lỗi sai. Hãy tìm và sửa lại cho đúng

1. Look! Those two are raceing. 

2. The children are playying in the living room. 

3. Wow! This cake is smelling good. 

4. My sisters is wearing my clothes all the time. 

5. My friend are flying to Paris this Sunday. 

6. David and I am taking the bus to school this month. 

7. That co-worker is geting to work late all the time. 

Đáp án:

1. raceing → racing

2. playying → playing

3. is smelling → smells

4. is wearing → are wearing 

5. are flying → is flying 

6. are taking → am taking

7. geting → getting

Bài tập 8: Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn bên dưới

I have just changed my job. Currently, things________________ (go) well (1). Since I’m a newbie, I ________ still________ (learn) (2). I ________________ (try) my best to adapt to the new environment (3). My co- workers are very friendly and nice. They ________________ (help) me a lot (4). My boss ________ also________ (show) me how to complete some important tasks (5). Although I ________ still________ (feel) a little nervous these days, I think it will be alright (6). 

Đáp án:

1. are going

2. am still learning

3. am trying

4. are helping 

5. is also showing

6. am still feeling

Bài tập 9: Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân

1. This month, I’m reading a novel.

2. They are discussing the problem in the meeting room.

3. My husband is talking to our daughter’s homeroom teacher.

4. The kids are playing happily and noisily. 

5. Susan are writing 3 reports.

6. We are visiting our parents this Sunday. 

7. I’m going to the gym this month.

Đáp án:

1. What are you reading this month?

2. Where are they discussing the problem? 

3. Who/ Whom is your husband talking to? 

4. How are the kids playing? 

5. How many reports is Susan writing?

6. When are you visiting your parents? (‘we’= “chúng tôi”)

    When are we visiting our parents? (‘we’= “chúng ta”)

7. What are you doing this month?

Bài tập 10: Trả lời các câu hỏi đáp án mở bên dưới

1. Are you doing anything special these days? What is it? 

2. What is a bad habit of your (best) friend(s)? 

3. What is a bad habit of your co-worker(s)?

4. Are you doing anything special that you normally don’t? What is it? 

Đáp án:

Đây là câu hỏi đáp án mở nên không có đáp án cụ thể cho từng câu. Bạn chỉ cần dùng thì HTTD để trả lời. 

Câu hỏi tương ứng với các chức năng như sau: 

1. hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói

2. thói quen (không tốt)/ hành động (không tốt) lặp đi lặp lại khiến người nói không hài lòng

3. thói quen (không tốt)/ hành động (không tốt) lặp đi lặp lại khiến người nói không hài lòng

4. một tình trạng đang tồn tại hay một thói quen đang duy trì ở hiện tại nhưng chỉ mang tính tạm thời, phá vỡ hay bất thường so với một tình trạng hay thói quen đã có từ lâu.

➢ Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Vừa rồi, TalkFirst đã phân tích đầy đủ những điều cần lưu ý về Thì hiện tại tiếp diễn để bạn có cái nhìn tổng quan hơn về ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này. Chúc bạn học tập thật tốt nhé!

Khóa học

Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng

Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt

Tiếng Anh cho người mất gốc

Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc

Khóa tiếng Anh cho dân IT

Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT

Khóa Thuyết trình tiếng Anh

Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt

Khóa luyện thi IELTS

Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học

Khóa luyện thi IELTS Online

Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra

Khóa IELTS Writing Online

Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu

Lớp học sáng tạo, giúp học viên ứng dụng tiếng Anh vào các tình huống thực tế

Đăng ký kiểm tra trình độ Miễn Phí
cùng chuyên gia Anh ngữ tại TalkFirst

100+ doanh nghiệp đồng hành
gameloft Hella
Coca-Cola Pepsi DHL Fedex
100+ doanh nghiệp đồng hành
gameloft Hella
Coca-Cola Pepsi DHL Fedex

ĐĂNG KÝ NGAY

Quý Anh/Chị để lại thông tin bên dưới để được hỗ trợ.
Liên hệ Hotline: 028 22 644 666 để được hỗ trợ ngay.

[Happy New Year 2025] Ưu đãi lên đến 35% học phí, cơ hội nhận học bổng tiếng Anh trị giá 4.000.000VNĐ và 2 tháng học tiếng Anh kỹ năng MIỄN PHÍ