Search
Close this search box.

120+ Ví dụ về thì Hiện tại hoàn thành theo cách dùng

Hiện tại hoàn thành là một trong những ngữ pháp cực kỳ quan trọng trong tiếng Anh, thường xuyên được sử dụng trong các cuộc hội thoại & giao tiếp hàng ngày. Làm cách nào để phân biệt giữa thì hiện tại hoàn thành so với các thì hiện tại đơn hay hiện tại tiếp diễn,…?

Cùng TalkFirst tìm hiểu ngay 120+ ví dụ về thì Hiện tại Hoàn thành & cách sử dụng chúng sao hợp lý trong bài viết sau đây nhé!

Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành
120+ Ví dụ về Thì hiện tại hoàn thành

1. Tổng quan về thì Hiện tại Hoàn thành

Định nghĩa:

Thì hiện tại hoàn thành (HTHT) có chức năng chính là diễn tả một sự việc/ hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và hiện tại có thể sẽ còn tiếp diễn. 

Bảng công thức:

Loại câuCấu trúc
Khẳng địnhS + have/ has + V3/ed + (O) + …
Phủ địnhS + have/ has + NOT + V3/ed + (O) + … haven’t/ hasn’t
Câu hỏi Yes-NoHave/ Has + S + V3/ed + (O) + …?
Yes, S + have/ has.
No, S + have/ has + not.
haven’t/ hasn’t
Câu hỏi Wh-What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + have/ has + S + (not)+ V3/ed + (O) + …?
Câu hỏi Wh- với từ hỏi làm chủ ngữ Who/ What + have / has + (not) + V3/ed + (O) + …?

Lưu ý:

  • ‘has (not)’ dùng cho các ngôi thứ 3 số ít như ‘he’, ‘she’, ‘it’, ‘my mom’, ‘his girlfriend’, v.v.
  • ‘have (not)’ dùng cho các ngôi còn lại.
  • ‘have’ có thể viết ngắn lại thành ‘’ve’. ‘has’ có thể viết ngắn lại thành ‘’s’. 

Ví dụ:

  • I have bought a house. = I’ve bought a house.
  • She has cried. = She’s cried.

Một số bài tập thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo ngữ pháp này trong quá trình làm bài tập và giao tiếp hàng ngày.

2. Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành theo các dạng câu

2.1. Ví dụ về hiện tại hoàn thành dạng khẳng định

1. I have talked to her since the party.
→ Tôi đã (và đang) nói chuyện với cô ấy kể từ bữa tiệc. 

2. Rebecca and Richard have been married for nearly 16 years.
→ Rebecca và Richard đã kết hôn được gần 16 năm rồi.

3. Joy and I have visited this castle many times.
→ Joy và tôi đã thăm lâu đài này nhiều lần. 

4. This is the first time my parents have watched this show.
→ Đây là lần đầu bố mẹ tôi xem chương trình này. 

5. You’re the funniest person I’ve ever talked to.
→ Bạn là người hài hước nhất tôi từng nói chuyện với.

6. Sarah has bought a new phone.
→ Sarah đã mua một cái điện thoại mới. 

7. An accident has just happened near our house.
→ Một tai nạn vừa xảy ra gần nhà chúng ta.

8. David has never played football with us.
→ David chưa bao giờ chơi bóng đá với chúng tôi.

9. Our lovely neighbors have moved to another city recently.
→ Những người hàng xóm dễ thương của chúng tôi vừa chuyển tới thành phố khác. 

10. It has been a long time since I last traveled.
→ Đã một thời gian dài kể từ khi tôi du lịch lần gần nhất. 

2.2. Ví dụ thì Hiện tại Hoàn thành dạng Phủ định

1. He hasn’t texted me since we argued.
→ Anh ấy vẫn chưa nhắn tin cho tôi từ khi chúng tôi cãi nhau. 

2. Rebecca hasn’t left her country since she was born.
→ Rebecca chưa từng rời khỏi quê hương của cô ấy kể từ khi cô ấy được sinh ra.

3. My sister hasn’t woken up yet.
→ Em gái tôi vẫn chưa thức dậy. 

4. They haven’t sent us the contract.
→ Họ vẫn chưa gửi hợp đồng cho chúng tôi. 

5. My uncle hasn’t played tennis for years.
→ Chú của tôi không chơi tennis nhiều năm rồi. 

6. She has worked for that company for 10 years.
→ Cô ấy đã làm cho công ty ấy được 10 năm.

7. That employee hasn’t completed her task.
→ Nhân viên đó chưa làm xong phần việc của anh ấy. 

8. Anna hasn’t visited her grandparents since she moved to this city.
→ Anna vẫn chưa thăm ông bà của cô ấy kể từ khi cô ấy chuyển tới thành phố này. 

9. I haven’t shopped online for a long time. 
→ Tôi chưa mua sắm trên mạng một thời gian dài rồi. 

10. My parents haven’t been to Đà Lạt.
→ Bố mẹ tôi chưa đi Đà Lạt. 

2.3. Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành dạng câu hỏi Yes – No

1. A: Has our daughter eaten dinner yet? (Con gái chúng ta đã ăn tối chưa?)
B: No, she hasn’t. (Chưa.)

2. A: Have you ever ridden a horse? (Bạn đã cưỡi ngựa lần nào chưa?)
B: Yes, I have. Once in Đà Lạt and twice in Sapa. (Rồi. Một lần ở Đà Lạt và hai lần ở Sa Pa.)

3. A: Has our leader talked to him about the plan? (Nhóm trưởng của chúng ta đã nói với anh ấy về kế hoạch chưa?)
B: Not yet. (Chưa.)

4. A: Have they sent you the contract? (Họ đã gửi bạn hợp đồng chưa?)
B: No, they haven’t. (Chưa.)

5. A: Have I told you about the accident? (Mình nói với bạn về vụ tai nạn chưa?)
B: Yes, a few minutes ago. (Rồi, vài phút trước.)

2.4. Ví dụ hiện tại hoàn thành dạng câu hỏi Wh-

1. Oh, where has the host gone?
→ Ô, người dẫn chương trình đâu rồi?

2. Why haven’t you called that customer?
→ Sao bạn vẫn chưa gọi khách hàng đó?

3. What cities have you visited this year?
→ Năm nay bạn đã thăm những thành phố nào rồi? 

4. How have you contacted people since your phone was stolen?
→ Bạn đã (và đang) liên lạc với mọi người như thế nào kể từ khi điện thoại của bạn bị trộm?

5. Why hasn’t she emailed us since the last meeting?
→ Tại sao cô ấy chưa liên lạc với chúng ta kể từ buổi họp gần nhất?

6. How many reports have you written this week?
→ Tuần này bạn đã viết được mấy báo cáo rồi? 

7. What have you guys done so far this month?
→ Tháng này các bạn đã làm (những) gì rồi?

8. Who has eaten my cookies?
→ Ai đã ăn bánh quy của tôi?

9. Who has just knocked on the door?
→ Ai vừa mới gõ cửa vậy?

10. What has just happened here?
→ Chuyện gì vừa xảy ra ở đây vậy? 

Trang tự học tiếng Anh – Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.

3. Ví dụ của thì hiện tại hoàn thành theo cách sử dụng

3.1. Ví dụ về hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và (có thể) hiện tại vẫn còn tiếp diễn.

Trong câu thường có since + mốc thời gian (*) (kể từ…) và for + khoảng thời gian (được/ trong…).

(*) mốc thời gian= năm/cụm danh từ/ mệnh đề

Ví dụ:

1. My grandparents have lived here since 1967.
→ Ông bà tôi đã (và đang) sống ở đây từ năm 1967. 

2. They haven’t delivered milk to our house since the storm.
→ Họ chưa giao sữa qua nhà chúng tôi kể từ trận bão.

3. Richard and David have texted since they first met at the party.
→ Richard và David đã (và đang) nhắn tin cho nhau kể từ khi họ gặp nhau lần đầu tại bữa tiệc.

4. My mother hasn’t done the gardening since she broke her arm.
→ Mẹ tôi chưa làm vườn kể từ khi gãy tay. 

5. I have gone swimming a lot since the beginning of summer.
→ Tôi đã (và đang) đi bơi nhiều kể từ đầu mùa hè. 

6. She has been a member of that club for many years.
→ Cô ấy đã (và đang) là một thành viên của câu lạc bộ đó trong nhiều năm. 

7. My father has worked for that company for nearly 20 years.
→ Bố tôi đã (và đang) làm việc cho công ty đó được gần 20 năm. 

8. We haven’t talked to each other for months.
→ Chúng tôi vẫn chưa nói chuyện với nhau hàng tháng trời.

9. My elder sister has cooked for the whole family for weeks.
→ Chị gái tôi đã (và đang) nấu ăn cho cả nhà được mấy tuần rồi. 

10. Steven has been absent for days.
→ Steven đã vắng mặt mấy ngày rồi. 

3.2. Ví dụ về hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc, hành động vừa mới xảy ra và hoàn tất.

Trong câu thường có các trạng từ ‘just’- “vừa mới”, ‘recently’- “gần đây”, ‘lately’- “gần đây”, v.v.

‘lately’ và ‘recently’ còn được dùng để nói về một việc lặp đi lặp lại gần hiện tại hoặc một tình trạng bắt đầu một thời gian ngắn trước hiện tại, kéo dài tới một thời điểm khác gần hiện tại hơn và (có thể) sẽ còn tiếp diễn. (*)

Ví dụ:

1. My best friend has just quit her job.
→ Bạn thân tôi vừa nghỉ việc. 

2. She has recently come back from Japan.
→ Cô ấy vừa trở về từ Nhật Bản. 

3. They have sold their house recently.
→ Họ gần đây vừa mới bán nhà của họ.

4. My mother has just got promoted.
→ Mẹ tôi vừa mới được thăng chức. 

5. I haven’t seen Sarah lately. (*)
→ Dạo gần đây không thấy Sarah. 

6. Julia and Anna have recently bought a house.
→ Julia và Anna gần đây mới mua một căn nhà. 

7. My father has just cooked dinner.
→ Bố tôi vừa mới nấu bữa tối. 

8. I haven’t played football lately. (*)
→ Dạo gần đây tôi không chơi bóng đá. 

9. Recently, she has come to our store quite often. (*)
→ Dạo gần đây, cô ấy đến cửa hàng của chúng tôi khá thường xuyên. 

10. Mitchell and Alex have just broken up.
→ Mitchell và Alex vừa chia tay. 

3.3. Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ nhưng thời gian không được đề cập đến.

1. Kelly has sold her apartment.
→ Kelly đã bán căn hộ của cô ấy. 

2. We have decided to move to another city.
→ Chúng tôi đã quyết định chuyển đến một thành phố khác. 

3. They have opened a coffee shop.
→ Họ đã mở một tiệm cà phê.

4. She has rented a new room.
→ Cô ấy đã thuê một căn phòng mới. 

5. We have found an old trunk in our garden.
→ Chúng tôi đã tìm thấy một cái rương cũ trong vườn của chúng tôi. 

6. Her parents have repainted the house.
→ Bố mẹ cô ấy đã sơn lại nhà. 

7. Someone has stolen his bike.
→ Ai đó đã trộm xe đạp của anh ấy. 

8. I have completed my task.
→ Tôi đã hoàn thành phần việc của mình. 

9. We have bought a gift for our parents.
→ Chúng tôi đã mua một món quà cho bố mẹ chúng tôi. 

10. Susan has started her own business.
→ Susan đã bắt đầu việc kinh doanh của cô ấy. 

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 25%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 35%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

3.4. Ví dụ thì hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc, hành động (vừa mới) xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ảnh hưởng ở hiện tại.

Trong trường hợp này, câu/ mệnh đề dùng thì HTHT thường đi cùng một câu/ mệnh đề ở thì Hiện tại Đơn/ Hiện tại Tiếp diễn để trình bày về tình huống, ảnh hưởng mà hành động dùng thì HTHT để lại trong hiện tại. 

Ví dụ: 

1. My brother has broken my mother’s favorite vase. She is very upset now.
→ Em trai tôi đã làm vỡ cái bình yêu thích của mẹ tôi. Bây giờ mẹ tôi rất giận. 

2. My bike has been stolen, so I have to walk to school, at least this week.
→ Xe đạp của tôi bị trộm nên tôi phải đi bộ tới trường, ít nhất là tuần này. 

3. A coffee shop has opened near my house. Now I don’t have to ride 15 minutes just to have some iced americano.
→ Một quán cà phê đã mở gần nhà tôi. Giờ tôi không cần phải lái xe 15 phút chỉ để uống americano đá. 

4. My elder sister has moved out, so I don’t have to share my room with anyone now.
→ Chị gái tôi đã chuyển đi nên giờ tôi không cần phải ở chung phòng với ai nữa. 

5. She has played the cello since she was five. She plays it very well now.
→ Cô ấy đã chơi đàn xen-lô kể từ khi cô ấy năm tuổi. Bây giờ cô ấy chơi rất giỏi. 

6. Her parents have repainted the house. It looks new and pretty now.
→ Bố mẹ cô ấy đã sơn lại nhà. Giờ nó trông mới và xinh xắn. 

7. It has rained a lot lately. You don’t need to water the plants.
→ Dạo này trời mưa nhiều. Bạn không cần tưới cây đâu. 

8. I have done my homework, so I can hang out with my friends now.
→ Tôi đã làm bài tập về nhà nên giờ tôi có thể đi chơi với bạn. 

9. Our daughter has cooked dinner. Now we just need to sit down and enjoy.
→ Con gái chúng ta đã nấu bữa tối. Giờ chúng ta chỉ cần ngồi xuống và thưởng thức thôi. 

10. We have nothing to do now as they have canceled the meeting.
→ Giờ chúng tôi không có gì để làm vì họ đã hủy cuộc họp. 

3.5. Ví dụ thì Hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc đã hoặc chưa xảy ra trong một khoảng thời gian chưa kết thúc tính tới hiện tại (thời điểm nói).

Trong câu thường xuất hiện các cụm chỉ các khoảng thời gian chưa kết thúc tính tới hiện tại (thời điểm nói), như: ‘today’- “hôm nay”, ‘this week’- “tuần này”, ‘this month’- “tháng này”, v.v.

Lưu ý: Sẽ có những trường hợp cũng dùng các cụm trên nhưng trong các hoàn cảnh đó thì khoảng thời gian đã kết thúc nên ta dùng thì Quá khứ Đơn. 

Ví dụ:

  • Vào lúc 10 giờ sáng, Anna nói:

This morning, I have called 5 customers.
→ Sáng nay, tôi đã gọi 5 khách hàng. 

  • Vào buổi chiều/ tối cùng ngày, Anna nói:

This morning, I called 5 customers.
→ Sáng nay, tôi đã gọi 5 khách hàng. 

Một số ví dụ cụ thể: 

1. I haven’t talked to him this week.
→ Tuần này tôi vẫn chưa nói chuyện với anh ấy. 

2. They have gone swimming four times this month.
→ Họ đã đi bơi 4 lần tháng này rồi. 

3. I haven’t seen our boss this morning. I didn’t see her yesterday either.
→ Tôi chưa thấy sếp chúng ta sáng nay. Hôm qua tôi cũng không thấy bà ấy.

4. The students have taken 10 exams so far this semester. Last semester, they took 20 exams.
→ Các học sinh đã làm 10 bài kiểm tra học kỳ này tính tới hiện tại. Kỳ trước, các em làm 20 bài. 

5. We haven’t eaten out this month.
→ Tháng này chúng tôi chưa có đi ăn ngoài. 

6. Today, that customer has called us 7 times until now.
→ Hôm nay, khách hàng đó đã gọi chúng tôi 7 lần tính tới bây giờ. 

7. This quarter, our company has made 10 orders so far.
→ Quý này, công ty chúng tôi đã đặt 10 đơn hàng tính tới nay. 

8. That famous investor has invested in 3 companies this year.
→ Nhà đầu tư nổi tiếng đó đã đầu tư vào 3 công ty năm nay. 

9. This quarter, I have written 3 reports so far.
→ Quý này, tôi đã viết 3 báo cáo tính tới hiện tại. 

10. I have received 3 packages for you this afternoon. 
→ Tôi (tính tới giờ) đã nhận 3 đơn hàng cho bạn trong chiều nay rồi đấy.

3.6. Ví dụ thì hiện tại hoàn thành diễn tả việc đã làm hay chưa kịp làm (rồi sẽ làm) trong cuộc sống hàng ngày, trong công việc,… hay hỏi thăm ai đã làm gì chưa.

Thường đi với ‘(not) yet’- “chưa” và ‘already’- “rồi”.

Ví dụ:

1. I haven’t had lunch. I’m gonna grab something quick now.
→ Tôi chưa ăn trưa nữa. Giờ tôi vớ cái gì lẹ lẹ ăn nè.

2. We haven’t called the customers. We’re currently stuck with these reports.
→ Chúng tôi chưa gọi khách hàng nữa. Chúng tôi hiện tại đang kẹt với mấy cái báo cáo này.  

3. Thanks, but I’ve had dinner. I’m still kinda full.
→ Cảm ơn nhưng tôi ăn tối rồi. Tôi vẫn còn no.  

4. Have you sent them the contract?
→ Bạn đã gửi họ hợp đồng chưa? 

5. I haven’t called them yet. I’m still writing the report. I’ll call them later. 
→ Tôi chưa gọi họ nữa. Tôi vẫn đang viết báo cáo. Tôi sẽ gọi họ sau.  

6. Have they completed the task?
→ Họ đã xong việc chưa? 

7. Oh, no! I haven’t sent the email yet. 
→ Ôi, không! Tôi vẫn chưa gửi email nữa. 

8. Have you informed them of the meeting?
→ Bạn đã báo họ về buổi họp chưa?

9. Have you had lunch? Wanna join us?
→ Bạn đã ăn trưa chưa? Muốn ăn với chúng tôi không? 

10. Have you washed the clothes yet?  
→ Bạn giặt đồ chưa đấy?

3.7. Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm trong cuộc sống của một người tính tới hiện tại.

Chức năng này chủ yếu áp dụng với các trải nghiệm đặc biệt (một chút) như du lịch ở đâu, ăn món gì, đọc cuốn sách nào, xem bộ phim nào, v.v. 

Trong câu hỏi ai đã từng có trải nghiệm gì chưa, ta có thể thêm ‘ever’ vào cấu trúc như sau:

Have/ Has + subject + ever + V3/ed +…?

Với chức năng này, ta khai thác một trong các khía cạnh:

  • đã/ chưa từng làm gì
  • làm gì bao nhiêu lần
  • lần thứ mấy làm gì (đặc biệt là lần đầu)

Ví dụ:

1. I have never been to Milan.
→ Tôi chưa từng tới Milan.

2. We have watched this movie many times. We really love it. 
→ Chúng tôi đã xem bộ phim này nhiều lần. Chúng tôi thật sự thích nó.   

3. Have you ever ridden a horse?
→ Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa?   

4. Has your mom tried this dish before?
→ Mẹ bạn đã từng thử món ăn này chưa? 

5. They have dined at that luxury restaurant many times.
→ Họ đã dùng bữa ở nhà hàng sang trọng đó nhiều lần. 

6. My boyfriend has never traveled abroad.
→ Bạn trai tôi chưa tình đi du lịch nước ngoài.  

7. This is the first time I have seen an octopus in real life.  
→ Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy một con bạch tuộc ở ngoài đời.  

8. This is the first time our daughter has played at a park.
→ Đây là lần đầu con gái chúng tôi chơi ở một công viên. 

9. This is the second time they have disappointed me.  
→ Đây là lần thứ hai họ làm tôi thất vọng.

10. This is the third time she has won that competition.   
→ Đây là lần thứ ba cô ấy thắng cuộc thi đó. 

3.8. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả ai, cái gì đó là người, thứ như thế nào đó nhất mà người nói từng gặp, nói chuyện với, xem, ăn,…

Trong câu sử dụng so sánh nhất và giữa ‘have’ với ‘V3/ed’ có ‘ever’.

Nhiều câu sẽ bắt đầu với ‘This/ That is…’

Ví dụ:

1. Richard is the funniest person I have ever talked to.
→ Richard là người hài hước nhất tôi từng nói chuyện với. 

2. This is the most expensive hotel we have ever stayed at.  
→ Đây là khách sạn đắt nhất chúng tôi từng ở.    

3. You are the most energetic person I have ever met.
→ Bạn là người nhiều năng lượng nhất tôi từng gặp.    

4. This small town is the most peaceful place I’ve ever been too. 
→ Thị trấn nhỏ này là nơi yên bình nhất tôi từng tới.  

5. This is the sweetest ice-cream I’ve ever tried.
→ Đây là loại kem ngọt nhất tôi từng thử. 

6. That is the saddest song we have ever sung.
→ Đó là bài hát buồn nhất chúng tôi từng hát.  

7. This is the longest time that she has ever waited for someone.   
→ Đó là khoảng thời gian dài nhất mà cô ấy từng đợi ai.   

8. She is the most honest applicant I have ever interviewed.
→ Cô ấy là ứng viên trung thực nhất tôi từng phỏng vấn.  

9. You guys are the kindest people I have ever met.
→ Các bạn là những người tốt bụng nhất tôi từng gặp. 

10. That is the most interesting story I have ever heard.
→ Đó là câu chuyện thú vị nhất tôi từng nghe.  

4. Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành theo dấu hiệu nhận biết

Câu/ Mệnh đề (cần) sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành thường chứa:

  • ‘since’ + mốc thời gian- “kể từ…”   
  • ‘for’ + khoảng thời gian- “trong… (bao lâu)”
  • các trạng từ mang nghĩa “vừa mới”: ‘just’, ‘recently’, ‘lately’, v.v.
  • ‘today’, ‘this week’, ‘this month’,… 
  • ‘(not) yet’- “chưa”, ‘already’- “rồi”
  • ‘never’- “chưa bao giờ”
  • ‘ever’- dùng trong câu hỏi “đã từng… chưa” hoặc trong cấu trúc ‘This is the first time + subject + have/ has + ever + V3/ed +…’
  • ‘once’, ‘twice’, ‘thee/ four/… times’, ‘many times’,…
  • ‘the first/ second/ third/ fourth/… time’- “lần thứ nhất/ hai/ ba/ bốn/…”
  • so sánh nhất: ‘the kindest person’- “người tốt bụng nhất”, ‘the best book’- “cuốn sách hay nhất”, v.v.

Ví dụ:

1. Daniel and Sammy have been friends since high school.
→ Daniel và Sammy đã (và đang) làm bạn từ trung học. 

2. They have worked for that company since they moved here.  
→ Họ đã và đang làm việc cho công ty đó kể từ khi họ chuyển tới đây.     

3. My mother has played golf for 7 years. 
→ Mẹ tôi đã (và đang) chơi gôn được 7 năm.     

4. We have discussed 3 problems so far this morning.
→ Sáng nay, tính tới giờ thì chúng tôi đã thảo luận được 3 vấn đề. 

5. My elder brother has just moved out.  
→ Anh trai của tôi vừa chuyển ra ngoài. 

6. My aunt has recently started doing yoga. 
→ Cô tôi gần đây vừa bắt đầu tập yoga.  

7. I haven’t had lunch yet.
→ Tôi chưa ăn trưa.   

8. Have you eaten yet?   
→ Bạn ăn chưa?   

9. I have sent the email already.
→ Tôi gửi email rồi.   

10. We have never talked.
→ Chúng tôi chưng từng nói chuyện.   

11. Have you ever visited Paris?
→ Bạn đã từng đến thăm Paris chưa?  

12. This is the first time my parents have ever visited Paris.  
→ Đây là lần đầu tiên bố mẹ tôi thăm Paris. 

13. He has lied to her many times. 
→ Anh ấy đã nói dối cô ấy nhiều lần.      

14. This is the second time they have missed a deadline.
→ Đây là lần thứ hai họ trễ deadline.  

15. That is the most impressive building I’ve ever seen.  
→ Đó là tòa nhà ấn tượng nhất tôi từng thấy. 

Tham khảo các ví dụ về các thì ở hiện tại:

Bài viết vừa rồi TalkFirst đã cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến hữu ích về thì Hiện tại Hoàn thành và hơn 120+ ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và cách sử dụng chúng. Hy vọng bạn đã nắm bắt được điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này và có thể vận dụng chúng dễ dàng trong các cuộc hội thoại tiếng Anh trên thực tế nhé! Chúc bạn học tập thật tốt!


Tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

Khóa học

Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng

Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt

Tiếng Anh cho người mất gốc

Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc

Khóa tiếng Anh cho dân IT

Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT

Khóa Thuyết trình tiếng Anh

Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt

Khóa luyện thi IELTS

Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học

Khóa luyện thi IELTS Online

Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra

Khóa IELTS Writing Online

Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu

Lớp học sáng tạo, giúp học viên ứng dụng tiếng Anh vào các tình huống thực tế

Đăng ký kiểm tra trình độ Miễn Phí
cùng chuyên gia Anh ngữ tại TalkFirst

[Merry Christmas & Happy New Year] Ưu đãi lên đến 35% học phí, cơ hội nhận học bổng tiếng Anh trị giá 4.000.000VNĐ và 2 tháng học tiếng Anh kỹ năng MIỄN PHÍ