Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): công thức, cách sử dụng và bài tập có đáp án

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một thì quan trọng trong tiếng Anh, giúp diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại. Bài viết này, TalkFirst sẽ hướng dẫn bạn về công thức, cách sử dụng và cung cấp các bài tập có đáp án để bạn luyện tập và cải thiện kỹ năng ngữ pháp. Hãy cùng khám phá và nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn ngay hôm nay!

Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành

1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong 12 thì trong tiếng Anh cơ bản, dùng để diễn tả một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể sẽ kéo dài và tiếp diễn trong tương lai.

Công thức tổng quát thì hiện tại hoàn thành:

S + have/has (not) + V3/Ved

Ví dụ:

  • I have lived in Ho Chi Minh City for 5 years.
    (Tôi đã sống ở Thành phố Hồ Chí Minh được 5 năm.)
  • She has worked as a teacher since 2010.
    (Cô ấy đã làm giáo viên từ năm 2010.)
  • We have been friends for a long time.
    (Chúng tôi đã là bạn của nhau từ lâu rồi.)

Xem thêm: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành

Công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành

2.1. Công thức câu khẳng định

Công thứcS + have/has + V3/Ved
Ví dụShe has worked here for 5 years.
(Cô ấy đã làm việc ở đây được 5 năm.)
Lưu ý– Dùng “have” khi chủ ngữ là: I, You, We, They.
– Dùng “has” khi chủ ngữ là: He, She, It, My sister, Their teacher,…

2.2. Công thức câu phủ định

Công thứcS + have/has + not + V3/Ved
Ví dụMy son hasn’t played online games for months.
(Con trai tôi đã không chơi game online hàng tháng trời.) 
Lưu ý– have not = haven’t.
– has not = hasn’t.

2.3. Công thức câu nghi vấn

Dạng câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No):

Công thứcHave/ Has + S + (ever) + V3/Ved ?
Câu trả lờiYes, S + have/ has.
No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụQ: Have you ever missed a deadline?
(Bạn đã bao giờ trễ deadline chưa?)

A: Yes, I have. (Rồi.)

Dạng câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-: 

Công thứcWH- + have/ has (not) + S + V3/Ved ?
Ví dụWhy haven’t you sent that client our quotation?
(Sao bạn vẫn chưa gửi cho khách hàng đó báo giá của chúng ta?)
Các từ hỏi bắt đầu Wh-What, Where, When, Why, How, Who, Whom

Nếu bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh hoặc đang tìm cách củng cố lại kiến thức cơ bản, hãy tham khảo khóa học tiếng Anh cho người mất gốc của TalkFirst. Khóa học này sẽ giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc, từ đó dễ dàng tiếp cận và nắm vững các chủ điểm ngữ pháp, bao gồm cả thì hiện tại hoàn thành.

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 40%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 40%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được nhận biết thông qua các cụm từ/ mệnh đề sau:

  • before: trước đây
  • ever: đã từng
  • never: chưa từng, chưa bao giờ
  • for + khoảng thời gian: trong bao lâu (2 years, 5 hours,…)
  • since + mốc thời gian: từ… (2011, we argued,…)
  • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • already: rồi
  • the first/ second/…time: lần đầu tiên/ thứ hai/…
  • just/ recently/ lately: vừa mới/ gần đây
  • so far/ until now/ up to now/ up to the present: cho hiện tại

Ngoài những cụm từ/ mệnh đề trên, thì hiện tại hoàn thành còn được nhận biết thông qua vị trí của trạng từ trong câu:

  • Yet: được sử dụng trong câu nghi vấn, phủ định và đứng cuối câu
  • already: có thể đứng cuối câu
  • already, never, ever, just: đứng sau have/has và trước quá khứ phân từ hoặc V-ed
  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: có thể đứng cuối hoặc đầu câu

Xem thêm: Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành phổ biến
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

4.1. Sử dụng theo bình thường

1. Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài và tiếp diễn ở hiện tại và có thể kéo dài và tiếp diễn trong tương lai. Trong câu thường có: for + một khoảng thời gian, since + một (cụm) từ/ một mệnh đề chỉ một mốc thời gian.

  • Ví dụ: That employee has typed that report for hours.
    (Nhân viên đó đã đánh báo cáo đó hàng giờ liền.)

2. Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần tính từ quá tới hiện tại.

  • Ví dụ: They have produced 2 movies together.
    (Họ đã sản xuất 2 bộ phim cùng nhau.)

3. Nhấn mạnh rằng đây là lần thứ mấy sự việc nào đó xảy ra.

  • Ví dụ: This is the second time he has complained about this.
    (Đây là lần thứ hai ông ấy than phiền về việc này.)

4. Dùng với phép so sánh nhất để diễn đạt ý.

  • Ví dụ: She is the smartest girl I have ever met.
    (Cô ấy là cô gái thông minh nhất tôi từng gặp.)

5. Diễn tả việc đã từng hoặc chưa từng làm gì trong đời. “Never” thường được dùng khi diễn tả ý chưa từng làm gì hoặc dùng để hỏi ai đã làm gì trong đời hay chưa.

  • Ví dụ: My father has never tried this drink.
    (Bố tôi chưa bao giờ thử món nước này.)

6. Diễn tả một hành động, sử dụng để hỏi xem ai đã làm một điều thường nhật nào đó (ăn cơm, tắm rửa,…) hoặc một điều họ phải/ cần làm hay chưa.

Lưu ý: Ta chỉ dùng thì hiện tại hoàn thành để đặt câu hỏi khi tại thời điểm hiện tại, khoảng thời gian để làm việc trên chưa kết thúc. Nếu khoảng thời gian đó đã kết thúc, ta dùng thì quá khứ đơn.

  • Ví dụ: Have you had dinner?
    (Bạn đã ăn tối chưa?) 

7. Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. Trong câu thường có ‘just’ đứng giữa ‘have/ has’ và V3/Ved.

  • Ví dụ: We have just seen Tom in the meeting room.
    (Chúng tôi vừa mới thấy Tom trong phòng họp.)

8. Thay thế cho thì Quá khứ Đơn khi thời điểm xảy ra sự việc không được nhắc.

  • Ví dụ: My parents have bought an expensive car.
    (Ba mẹ tôi đã mua một chiếc xe hơi đắt tiền.)

9. Dùng để nói về sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn hiện diện trong hiện tại.

  • Ví dụ: I’ve lost my phone, so now I can’t contact anyone.
    (Tôi đã làm mất điện thoại nên giờ tôi không thể liên lạc với bất kỳ ai.)

4.2. Sử dụng theo vị trí của các trạng từ

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

  • Ví dụ: I have already finished my homework.
    (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà rồi.)

already: cũng có thể đứng cuối câu.

  • Ví dụ: I have finished my homework already.
    (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà rồi.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

  • Ví dụ: I haven’t eaten dinner yet.
    (Tôi chưa ăn tối.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

  • Ví dụ: So far, I have enjoyed this book.
    (Cho đến nay, tôi rất thích cuốn sách này.)

Kiến thức về các thì ở hiện tại khác:

5. Một số câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành

  1. My parents have always been happy since they got married.
    (Ba mẹ tôi luôn hạnh phúc kể từ khi họ kết hôn.)
  2. That client hasn’t contacted us since July.
    (Khách hàng đó không liên lạc với chúng tôi suốt từ tháng Bảy.)
  3. We have worked on this project for months.
    (Chúng tôi đã làm dự án này hàng tháng.)
  4. That student has come to class late more than 4 times.
    (Học sinh đó đã đi học trễ hơn 4 lần rồi.)
  5. They have repaired that TV many times.
    (Họ đã sửa cái tivi đó nhiều lần.)
  6. This is the first time my children have been to Disneyland.
    (Đây là lần đầu tiên các con tôi đi Disneyland.)
  7. This is the third time that an employee has missed a deadline.
    (Đây là lần thứ ba nhân viên đó trễ deadline.)
  8. He is the most interesting man I’ve ever talked to.
    (Anh ấy là người đàn ông thú vị nhất tôi từng nói chuyện với.)
  9. Ms. Brown is the friendliest boss Lily has ever worked for.
    (Bà Brown là người sếp thân thiện nhất Lily từng làm việc cho.)
  10. Their children have never seen a whale in real life.
    (Các con của họ chưa từng nhìn thấy một con cá voi ngoài đời thật bao giờ.)
  11. Has your elder brother ever gone diving?
    (Anh trai của bạn đã từng đi lặn bao giờ chưa?)
  12. Have you had dinner, David?
    (Bạn ăn tối chưa, David?)
  13. That employee hasn’t contacted that customer. He needs to do that
    today.
    (Nhân viên đó vẫn chưa gọi cho khách hàng đó. Anh ấy cần làm điều đó hôm nay.)
  14. We have just received a call from our boss.
    (Chúng tôi vừa nhận một cuộc gọi từ sếp của chúng tôi.)
  15. Lily has recently moved to this city.
    (Lily vừa chuyển tới thành phố này.)
  16. Someone has fixed my bike.
    (Ai đó đã sửa xe đạp của tôi.)
  17. Our boss has given us more tasks.
    (Sếp chúng tôi đã giao cho chúng tôi thêm việc.)
  18. He has caused an accident, so now he’s at the police station.
    (Anh ấy đã gây tai nạn, nên giờ anh ấy đang ở đồn cảnh sát.)
  19. Someone has stolen my wallet, so I can’t pay for my lunch now.
    (Ai đó đã trộm ví của tôi, nên giờ tôi không thể trả tiền bữa trưa của mình.)

Xem thêm: 120+ Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành

6. Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc theo thì hiện tại hoàn thành

1. Someone ……………… (steal) my phone.

2. My younger brother ……………… (lose) his favorite toy, and he is still very sad now.

3. ……………… your mother ever ……………… (go) diving?

4. That men ……………… (sit) there for hours.

5. My best friend ……………… (be) a member of that club for years.

6. I ……………… (finish) my homework already.

7. He ……………… (read) that book three times.

8. We ……………… (not meet) for a long time.

9. They ……………… (travel) to many countries in the last few years.

10. She ……………… (never be) to Japan.

Click để xem đáp án:
  1. has stolen
  2. has lost
  3. Has… gone
  4. has sat
  5. has been
  6. have finished
  7. has read
  8. haven’t met
  9. have traveled
  10. has never been

Bài tập 2: Sắp xếp lại trật tự từ để tạo thành câu đúng

1. has worked/ for 4 years/ my younger sister/ for that company/ .

2. since last Christmas/ him/ haven’t heard from/ Michelle and I/ .

3. we/ this movie/ have watched/ the second time/ this is/ .

4. again/checked/ the accountant/ the document/ has/ ?

5. rained/ since/ it/ midnight/ has/ .

6. finished/ they/ homework/ already/ the/ have .

7. played/ football/ for hours/ we/ already/ have .

8. the movie/ seen/ ever/ have/ I/ this/ before/ .

9. you/ ever/ Spain/ been/ to/ have/ ?

10. have/ this time/ they/ not called/ me/ yet .

Click để xem đáp án:

1. My younger sister has worked for that company for 4 years.

2. Michelle and I haven’t heard from him since last Christmas.

3. This is the second time we have watched this movie.

4. Has the accountant checked the document again?

5. It has rained since midnight.

6. They have already finished the homework.

7. We have already played football for hours.

8. I have never seen this movie before.

9. Have you ever been to Spain?

10. They haven’t called me this time yet.

Bài tập 3: Chia các động từ trong ngoặc theo thì Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ đơn

1. Dad just ……………… (bring) a cat home. Here it is. Look!

2. nMy parents ……………… (buy) that house 2 years ago.

3. This is the second that employee ……………… (miss) a deadline.

4. She is the smartest girl I ever ……………… (meet).

5. This year, I ……………… (read) 5 books.

6. Last year, I ……………… (read) 10 books.

7. I ……………… (never/see) him before.

8. They ……………… (already/finish) their work.

9. She ……………… (travel) to Paris many times.

10. He ……………… (arrive) just now.

Click để xem đáp án:

1. has just brought

2. bought

3. has missed

4. have ever met

5. have read

6. read

7. have never seen

8. have already finished

9. has traveled

10. has arrived

Bài tập 4: Hãy tìm ra lỗi sai và sửa các lỗi sai đó

1. My mother have fixed the sink.

2. Tony didn’t write to me since last summer.

3. You are the funniest person I met.

4. I have worked for this company for I moved to this city.

5. My sisters has swum since 1 hour ago.

6. She have never been to America.

7. They has eaten all the cookies.

8. We has been to the museum many times.

9. I have seen him yesterday.

10. He hasn’t finished his homework already.

Click để xem đáp án:

1. My mother have fixed the sink. ⟶ has

2. Tony didn’t write to me since last summer. ⟶ hasn’t written

3. You are the funniest person I met. ⟶ have ever met

4. I have worked for this company for I moved to this city. ⟶ since

5. My sisters have swam since 1 hour ago. ⟶ swum

6. She have never been to America. ⟶ has

7. They has eaten all the cookies. ⟶ have

8. We has been to the museum many times. ⟶ have

9. I have seen him yesterday. ⟶ saw

10. He hasn’t finished his homework already. ⟶ yet

Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân

1. I haven’t written to you since July because I’ve been very busy.

2. My father has taught Literature at that school for nearly 12 years.

3. Sarah has taken care of the plants in our office since Spring.

4. Those kids has bullied my younger brother.

5. She has worked very hard and efficiently since April.

6. We have already visited the new restaurant.

7. I have just finished my homework.

8. They have been waiting for an hour.

9. He has never traveled abroad.

10. I haven’t seen that movie yet.

Click để xem đáp án:

1. Why haven’t you written to me since July?

2. How long has your father taught Literature at that school?

3. Who has taken care of the plants in our office since Spring?

4. What have those kids done to your younger brother?

5. How has she worked since April?

6. How long have you visited the new restaurant?

7. What have you just finished?

8. How long have they been waiting?

9. Where has he traveled abroad?

10. Why haven’t you seen that movie yet?

Luyện tập thêm: 170+ bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản đến nâng cao

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về công thức, cách sử dụng và cách áp dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Đừng quên thực hành với các bài tập có đáp án để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh. Hãy tiếp tục học hỏi và luyện tập để trở thành người sử dụng tiếng Anh thành thạo hơn mỗi ngày!

Khóa học

Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng

Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt

Tiếng Anh cho người mất gốc

Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc

Khóa tiếng Anh cho dân IT

Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT

Khóa Thuyết trình tiếng Anh

Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt

Khóa luyện thi IELTS

Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học

Khóa luyện thi IELTS Online

Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra

Khóa IELTS Writing Online

Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu

Bài viết liên quan
Lớp học sáng tạo, giúp học viên ứng dụng tiếng Anh vào các tình huống thực tế

Đăng ký kiểm tra trình độ Miễn Phí
cùng chuyên gia Anh ngữ tại TalkFirst

100+ doanh nghiệp đồng hành
gameloft Hella
Coca-Cola Pepsi DHL Fedex
100+ doanh nghiệp đồng hành
gameloft Hella
Coca-Cola Pepsi DHL Fedex

ĐĂNG KÝ NGAY

Quý Anh/Chị để lại thông tin bên dưới để được hỗ trợ.
Liên hệ Hotline: 028 22 644 666 để được hỗ trợ ngay.

[Happy International Women’s Day] Ưu đãi lên đến 40% học phí, tặng 10 suất sửa CV MIỄN PHÍ và cố vấn kỹ năng trả lời phỏng vấn, cơ hội nhận học bổng 4.000.000 VND