Tiếp nối chuỗi bài viết về các điểm ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh, hôm nay TalkFirst sẽ chia sẻ với một bạn một chủ đề rất quan trọng: Trợ Động từ tiếng Anh.
Nếu bạn đã đọc bài viết về các Động từ Khiếm khuyết mà TalkFirst đã đăng tải trước đây, chắc hẳn ban đang khá thắc mắc về sự khác biệt giữa chúng hay việc liệu Trợ Động từ và Động từ Khiếm khuyết có phải là một.
Đừng lo lắng! Bài viết này sẽ giải đáp hết tất cả các thắc mắc đó của bạn và đồng thời chia sẻ với định nghĩa, cấu trúc và bài tập áp dụng liên quan đến trợ động từ. Chúng ta hãy cùng bắt đầu nhé!

1. Định nghĩa
Đúng như tên gọi, Trợ Động từ (Auxiliary Verbs) có chức năng là hỗ trợ một động từ khác. Nói cụ thể, nó sẽ đi trước và bổ sung về nghĩa cho một động từ chính.
Ví dụ:
- Ta có động từ chính là ‘dance’ – “nhảy”.
- Ta thêm trợ động từ ‘can’ – “có thể” có chức năng diễn tả một khả năng/ kỹ năng/ tài năng lên trước ‘dance’.
- Lúc này ta có: ‘can dance’ – “có thể nhảy”. ⟶ Ở đây, ‘can’ đã bổ sung thêm ý nghĩa cho ‘dance’.
15 Trợ Động từ cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh:
- Trợ Động từ chính: ‘be’, ‘do’ và ‘have’.
- Trợ Động từ Tình thái:
- Động từ khiếm khuyết (modal verb): ‘can’, ‘could’, ‘must’, ‘may’, ‘might’, ‘will’, ‘would’, ‘shall’, ‘should’ và ‘ought to’.
- Động từ Bán Khiếm khuyết: ‘need’ và ‘dare’.
2. Quy tắc dùng trợ động từ
Vì Trợ Động từ có chức năng là bổ sung ý nghĩa cho động từ chính, nên nó không thể đứng một mình để làm động từ chính mà thường luôn cần có động chính Ở DẠNG NGUYÊN MẪU theo sau. Ví dụ:
Câu sai: He can very well.
⟶ Thiếu động từ chính nên ý nghĩa của câu rất khó hiểu:
“Anh ấy có thể rất giỏi.”
Câu đúng: He can sing/ dance/ study/… very well.
⟶ Có động từ chính thì câu mới có ý nghĩa rõ ràng:
“Anh ấy có thể hát/ nhảy/ học/… rất giỏi.”
Tuy nhiên, trong trường hợp, trước đó, động từ chính đã được sử dụng sau một trợ động từ khác thì lúc này ta có thể lược trợ động từ chính đi để tránh lặp từ. Ví dụ:
When I was 7 years old, I couldn’t swim, but now, I can.
⟶ Khi tôi 7 tuổi, tôi đã không thể bơi, nhưng bây giờ, tôi có thể.
Trợ Động từ cũng không thể được theo sau bởi một Trợ Động từ khác (trừ ‘need’ và ‘dare’ vì chúng tuy thuộc nhóm Trợ Động từ nhưng là Động từ Bán Khiếm khuyết nên cũng có thể làm động từ chính). Ví dụ:
Trợ động từ theo sau bởi ‘need’:
You danced for nearly an hour. You must need to drink water now.
⟶ Bạn đã nhảy gần một tiếng đồng hồ. Bây giờ, bạn ắt hẳn là cần uống nước.
⟶ Trợ Động từ ‘must’ bổ nghĩa cho Động từ Bán Khiếm khuyết ‘need’.
Trợ động từ theo sau bởi ‘dare’:
She’s pretty brave. She may dare (to) go into that scary room.
⟶ Cô ấy khá dũng cảm. Cô ấy có thể sẽ dám vào trong căn phòng đáng sợ đó.
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng


Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng


Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng


Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng


Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst
3. Các trợ động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh
3.1. Trợ Động từ Chính (Principle Auxiliary Verbs):
3.1.1. Trợ Động từ ‘be’:
Trước hết, động từ ‘be’ vốn cũng được dùng như một động từ nối (Linking Verb) với chức năng là nối tính từ/ (cụm) danh từ/ cụm giới từ/… với chủ ngữ.
Ví dụ:
+ She is ambitious.
⟶ Cô ấy tham vọng.
⟶ ‘ambitious’ là một tính từ.
+ His mother is a friendly person.
⟶ Mẹ anh ấy là một người thân thiện.
⟶ ‘a friendly person’ là một cụm danh từ.
+ My father is in the kitchen.
⟶ Bố tôi ở trong bếp.
⟶ ‘in the kitchen’ là một cụm giới từ.
Tuy nhiên, khi ‘be’ làm trợ động từ, nó chỉ có 2 chức năng:
- Đứng trước V-ing trong cấu trúc các thì Tiếp diễn.
- Đứng trước V3/ed trong cấu trúc Bị động.
Cấu trúc:
+ ‘be’ trong các cấu trúc Tiếp diễn:
*Lưu ý: Phần được in đậm chính là dạng của ‘be’ trong mỗi cấu trúc.
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
Hiện tại tiếp diễn | Subject + am/ is/ are (not) + V-ing + … | These days, I am reading a good book. ⟶ Mấy nay, tôi đang đọc một cuốn sách hay. My father is cooking dinner. ⟶ Ba tôi đang nấu bữa tối. They are talking about the new project. ⟶ Họ đang nói về dự án mới. |
Quá khứ Tiếp diễn | Subject + was/ were (not) + V-ing + … | Yesterday, when you called, I was washing the dishes. ⟶ Hôm qua, khi bạn gọi, tôi đang rửa chén. When they got home, their daughter was sleeping. ⟶ Khi họ về tới nhà, con gái của họ đang ngủ. This time last night, we were watching a movie together. ⟶ Giờ này đêm qua, chúng tôi đang xem một bộ phim với nhau. |
Tương lai Tiếp diễn | Subject + will (not) be + V-ing + … | This time next month, he will be working in Japan. ⟶ Giờ này tháng sau, anh ấy sẽ đang làm việc ở Nhật. This month next year, they will be living in America. ⟶ Tháng này năm sau, họ sẽ đang sống ở Mỹ. |
Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + have/ has (not) been + V-ing + … | She has been studying since 3pm. ⟶ Con bé đã và đang học suốt từ lúc 3 giờ chiều. My parents have been working for that company for 15 years. ⟶ Ba mẹ tôi đã và đang làm việc cho công ty đó suốt 15 năm. |
Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + had (not) been + V-ing + … | The employee had been working for hours before the boss came. ⟶ Nhân viên đó đã làm việc liên tục suốt hàng giờ trước khi vị sếp đến. Yesterday, our son had been doing housework before we got home. ⟶ Hôm qua, con trai chúng tôi đã làm việc nhà suốt trước khi chúng tôi về đến nhà. |
Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + will (not) have been + V-ing + … | They will have been singing lots of songs before we arrive there. ⟶ Họ sẽ hát nhiều bài hát trước khi chúng ta tới được đó. |
+ ‘be’ trong các cấu trúc Bị động:
*Lưu ý: Thể bị động có cấu trúc lõi là be + V3/ed. Tuy nhiên, tùy theo thì mà ‘be’ sẽ được biến đổi như bên dưới.
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
Hiện tại đơn | Subject + am/ is/ are (not) + V3/ed + … | Those kids are educated well. ⟶ Những đứa trẻ đó được giáo dục tốt. I am loved by many people. ⟶ Tôi được yêu thương bởi nhiều người. That employee is given lots of tasks. ⟶ Nhân viên đó được giao cho nhiều việc. |
Hiện tại Tiếp diễn | Subject + am/ is/ are (not) being + V3/ed + … | Our house is being built this month. ⟶ Nhà của chúng tôi đang được xây trong tháng nay. I am being scodlded by my mother right now. ⟶ Tôi đang bị mắng bởi mẹ tôi ngay bây giờ. Those trees are being cut down. ⟶ Những cái cây đó đang bị đốn hạ. |
Hiện tại Hoàn thành | Subject + have/ has (not) been + V3/ed + … | His favorite vase has been broken buy his little sister. ⟶ Cái bình yêu thích của anh ấy đã bị làm vỡ bởi em gái anh ấy. Those houses have been sold. ⟶ Những ngôi nhà đó đã được bán. |
Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + have/ has (not) been being + V3/ed + … | That machine has been being used for many years. ⟶ Cái máy đó đã và đang được dùng không ngừng nhiều năm rồi. Those chairs have been being stepped on for hours. ⟶ Những cái ghế đó đã và đang không ngừng bị dẫm. |
Quá khứ Đơn | Subject + was/ were (not) + V3/ed + … | 2 months ago, her company was bought by a big corporation. ⟶ Hai tháng trước, công ty của cô ấy đã được mua lại bởi một tập đoàn lớn. Yesterday, they weren’t chosen to join the race. ⟶ Hôm qua, họ đã không được chọn để tham gia cuộc đua. |
Quá khứ Tiếp diễn | Subject + was/ were (not) being + V3/ed + … | This morning, when you came, the floor was being mopped. ⟶ Sáng nay khi bạn đến, sàn nhà đang được lau. Yesterday, when they left, lots of delicious dishes were being cooked. ⟶ Hôm qua, khi họ rời đi, nhiều món ăn ngon đang được nấu. |
Quá khứ Hoàn thành | Subject + had (not) been + V3/ed + … | All the beer had been drunk when we got there. ⟶ Tất cả chỗ bia đã bị uống khi chúng tôi tới đó. |
Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + had (not) been being + V3/ed + … | My laptop hadn’t been being used by my son before I got home. ⟶ Laptop của tôi đã không bị dùng suốt bởi con trai tôi trước khi tôi về nhà. |
Tương lai Đơn | Subject + will (not) be + V3/ed + … | Those trees won’t be cut down. ⟶ Những cái cây đó sẽ không bị đốn hạ. |
Tương lai Tiếp diễn | Subject + will (not) be being + V3/ed + … | This time next month, these trees will be being cut down. ⟶ Giờ này tháng sau, những cái cây này sẽ đang bị đốn hạ. |
Tương lai Hoàn thành | Subject + will (not) have been + V3/ed + … | I think all of the clothes will have been bought by the time we get there. ⟶ Tôi nghĩ tất cả chỗ quần áo sẽ bị mua trước khi chúng ta đến đó. |
Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + will (not) have been being + V3/ed + … | Before I get to the meeting, my group will have been being asked hard questions. ⟶ Trước khi tôi tới được buổi họp, nhóm của tôi sẽ không ngừng bị hỏi những câu hỏi khó. |
3.1.2. Trợ Động từ ‘do’
Trước hết, động từ ‘do’ cũng là một Động từ Thường hay Động từ Hành động (Action Verb). Nó diễn tả hành động “làm” cái gì đó. Ví dụ:
That hard-working student always does homework.
⟶ Học sinh chăm chỉ đó luôn làm bài tập về nhà.
- Khi ‘do’ được nhìn nhận như một Trợ Động từ ‘do’, nó được dùng:
+ Trong câu phủ định ở thì Hiện tại Đơn và Quá khứ Đơn.
+ Nhấn mạnh trong câu khẳng định ở thì Hiện tại Đơn và Quá khứ Đơn.
+ Trong câu hỏi Yes-No với Động từ Hành động (Action Verb) ở thì Hiện tại Đơn và Quá khứ Đơn.
+ Trong câu hỏi Wh- với Động từ Hành động (Action Verb) ở thì Hiện tại Đơn và Quá khứ Đơn.
- Cấu trúc:
+ Trong câu phủ định ở thì Hiện tại Đơn và Quá khứ Đơn:
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
Hiện tại Đơn | Subject + don’t/ doesn’t + verb (nguyên mẫu) + … | My parents don’t like crowded places. ⟶ Bố mẹ của tôi không thích những nơi đông người. Their boss doesn’t listen to them. ⟶ Sếp của họ không lắng nghe họ. |
Quá khứ Đơn | Subject + didn’t + verb (nguyên mẫu) + … | Last weekend, we went to the supermarket, but we didn’t buy anything. ⟶ Cuối tuần trước, chúng tôi đã đi siêu thị, nhưng chúng tôi đã không mua gì hết. |
+ Nhấn mạnh trong câu khẳng định ở thì Hiện tại Đơn và Quá khứ Đơn:
Thông thường, trong câu khẳng định ở thì Hiện tại Đơn và Quá khứ Đơn, động từ sẽ lần lượt có dạng V(-s/es) và V2/ed. Tuy nhiên, nếu như ta muốn nhấn mạnh là chủ ngữ có hoặc đã thực hiện một hành động nào đó, ta sẽ dùng Trợ Động từ ‘do’ kết hợp với một động từ nguyên mẫu như bên dưới. Tất nhiên, ‘do’ cũng cần được thay đổi theo thì.
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
Hiện tại Đơn | Subject + do/ does + verb (nguyên mẫu) + … | She does love you. ⟶ Cô ấy yêu bạn. ⟶ Nhấn mạnh sự thật/ hành động là “cô ấy yêu bạn”. Her uncle and aunt do like Kpop. ⟶ Chú và cô của cô ấy thích Kpop. ⟶ Nhấn mạnh sự thật/ hành động là “chú và cô của cô ấy thích Kpop”. |
Quá khứ Đơn | Subject + did + verb (nguyên mẫu) + … | Last weekend, we did buy a lot of clothes. ⟶ Cuối tuần trước, chúng tôi đã mua nhiều quần áo. ⟶ Nhấn mạnh sự thật/ hành động là “chúng tôi đã mua nhiều quần áo”. |
+ Trong câu hỏi Yes-No với Động từ Hành động (Action Verb) ở thì Hiện tại Đơn và Quá khứ Đơn:
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
Hiện tại Đơn | Do/ Does + subject + verb (nguyên mẫu) + … + ? | Do you go out on the weekend? ⟶ Bạn có ra ngoài vào cuối tuần không? Does your teacher give your class lots of homework? ⟶ Giáo viên của bạn có cho lớp bạn nhiều bài tập về nhà không? |
Quá khứ Đơn | Did + subject + verb (nguyên mẫu) + … | Did that employee come to work late yesterday? ⟶ Hôm qua nhân viên đó có đi làm trễ không? |
+ Trong câu hỏi Wh- với Động từ Hành động (Action Verb) ở thì Hiện tại Đơn và Quá khứ Đơn:
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
Hiện tại Đơn | What/ When/ Where/ Why/ Whom/ How + do/ does (not) + subject + verb (nguyên mẫu) + … + ? Lưu ý: Khi từ hỏi là ‘who’ và chỉ chủ ngữ, phía sau từ hỏi ta không dùng cấu trúc ‘do/ does (not) + subject + verb (nguyên mẫu) + … + ?, mà sẽ là: (don’t/ doesn’t) + verb(s/es) + … + ? | What do you do on weekends? ⟶ Bạn làm gì vào cuối tuần? Why doesn’t your elder brother like cats? ⟶ Tại sao anh trai của bạn không thích mèo? Who (don’t) want to work overtime this week? ⟶ Những ai (không) muốn tăng ca tuần này? |
Quá khứ Đơn | What/ When/ Where/ Why/ Whom/ How + did/ didn’t + subject + verb (nguyên mẫu) + … + ? Lưu ý: Khi từ hỏi là ‘who’ và chỉ chủ ngữ, phía sau từ hỏi ta không dùng cấu trúc ‘did’/ ‘didn’t’ + subject + verb (nguyên mẫu) + … + ?, mà sẽ là: (didn’t) + verb (nm) hoặc V3/ed + … + ? | Where did you buy this shirt? ⟶ Bạn đã mua cái áo sơ mi này ở đâu? Why didn’t that student go to school yesterday? ⟶ Tại sao hôm qua học viên đó đã không đi học? Who didn’t come to the meeting this morning? ⟶ Những ai đã không đi họp sáng nay? |
3.1.3. Trợ Động từ ‘have’:
Trợ Động từ ‘have’ được dùng để tạo các thì Hoàn thành.
Cấu trúc:
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
Hiện tại Hoàn thành | Subject + has/ have (not) + V3/ed+ … | His mother has bought a new car. ⟶ Mẹ anh ấy đã mua một chiếc xe hơi mới. They have moved to another city. ⟶ Họ đã chuyển tới một thành phố khác. I haven’t received his email. ⟶ Tôi vẫn chưa nhận được email của anh ấy. |
Quá khứ Hoàn thành | Subject + had (not) + V3/ed+ … | They had performed lots of songs before we came. ⟶ Họ đã trình diễn nhiều bài hát trước khi chúng tôi đến. My son hadn’t done any exercises before I help him. ⟶ Con trai tôi đã chưa làm bất kỳ bài tập nào trước khi tôi giúp thằng bé. |
Tương lai Hoàn thành | Subject + will (not) have + V3/ed+ … | They won’t have ended the meeting by the time we get there. ⟶ Họ sẽ không kết thúc buổi họp trước khi chúng ta tới đó. -He will have cooked dinner before we arrive at his house. ⟶ Anh ấy sẽ nấu bữa tối trước khi chúng ta tới được nhà anh ấy. |
Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + have/ has (not) + been + V-ing + … | She has been studying since 3pm. ⟶ Con bé đã và đang học suốt từ lúc 3 giờ chiều. My parents have been working for that company for 15 years. ⟶ Ba mẹ tôi đã và đang làm việc cho công ty đó suốt 15 |
Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + had (not) + been + V-ing + … | The employee had been working for hours before the boss came. ⟶ Nhân viên đó đã làm việc liên tục suốt hàng giờ trước khi vị sếp đến. Yesterday, our son had been doing housework before we got home. ⟶ Hôm qua, con trai chúng tôi đã làm việc nhà suốt trước khi chúng tôi về đến nhà. |
Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn | Subject + will (not) have + been + V-ing + … | They will have been singing lots of songs before we arrive there. ⟶ Họ sẽ hát nhiều bài hát trước khi chúng ta tới được đó. |
3.2. Trợ Động từ Tình thái (Modal Auxiliary Verbs):
- Trợ Động từ Tình thái còn được gọi là Động từ Khiếm khuyết.
- Động từ Khiếm khuyết: ‘can’, ‘could’, ‘must’, ‘may’, ‘might’, ‘will’, ‘would’, ‘shall’, ‘should’ và ‘ought to’.
- Động từ Bán Khiếm khuyết: ‘need’ và ‘dare’
- Về Động từ Khiếm khuyết và Bán Khiếm khuyết, TalkFirst đã chia sẻ một bài viết chi tiết và đầy đủ. Bạn có thể đọc tại đây nhé.
4. Tổng kết
Bạn hãy ghi nhớ những điểm quan trọng sau nhé:
- Trợ Động từ (Auxiliary Verbs) hỗ trợ một động từ khác. Nói cụ thể, nó sẽ đi trước và bổ sung về nghĩa cho một động từ chính.
- Trợ Động từ không thể đứng một mình để làm động từ chính mà thường luôn cần có động chính Ở DẠNG NGUYÊN MẪU theo sau.
- Tuy nhiên, trong trường hợp, trước đó, động từ chính đã được sử dụng sau một trợ động từ khác thì lúc này ta có thể lược trợ động từ chính đi để tránh lặp từ.
- 15 Trợ Động từ cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh:
- Trợ Động từ chính: ‘be’, ‘do’ và ‘have’
- Trợ Động từ Tình thái:
· Động từ khiếm khuyết: ‘can’, ‘could’, ‘must’, ‘may’, ‘might’, ‘will’, ‘would’, ‘shall’, ‘should’ và ‘ought to’.
· Động từ Bán Khiếm khuyết: ‘need’ và ‘dare’.
5. Bài tập
5.1. Chia trợ động từ ‘be’ trong các câu bên dưới thành dạng phù hợp.
- Yesterday, our window ……… broken by a stranger.
- This morning, when you called we ……… cooking breakfast.
- Yesterday evening, all of the food ……… eaten before we came.
- Sorry! I’m afraid I can’t help you right now. I ……… typing an important document.
- Last weekend, Jack ……… robbed on his way home.
- This time next year, we ……… living in Hawaii.
- Two days ago, it ……… raining for hours and then, most of the streets were flooded.
- That employee ……… working for our company since 2015.
- My daughter ……… swimming for nearly 2 hours, and now, she’s very tired.
- The trees in front of our house ……… cut down right now.
Đáp án
1. was | 6. will be |
2. were | 7. had been |
3. had been | 8. has been |
4. am | 9. has been |
5. was | 10. are being |
5.2. Chia trợ động từ ‘do’ trong các câu bên dưới thành dạng phù hợp.
- What movies ……… your younger sister like?
- ……… those employees go to work late yesterday?
- ……… your parents like going to crowded places?
- Where ……… you find your phone? You said you lost it.
- Why ……… (not) they come to the meeting yesterday?
- When ……… you and your husband meet each other for the first time?
- ……… that employee like working overtime?
- I ……… love you. Why ……… (not) you trust me?
- Our uncle ……… (not) work on Fridays.
- My brothers ……… (not) play sports.
- I think Susan ……… like cats. She looks happy whenever she plays with them.
- Whom ……… she like best in our class?
Đáp án
1. does | 7. Does |
2. Did | 8. do – don’t |
3. Do | 9. doesn’t |
4. did | 10. don’t |
5. didn’t | 11. does |
6. did | 12. does |
5.3. Chia trợ động từ ‘have’ trong các câu bên dưới thành dạng phù hợp.
- I have something to show you. I ……… just bought a new phone.
- Our teacher ……… just moved to another district.
- When we arrived at the concert, the singers ……… performed lots of songs.
- By the time we buy our first car, they ……… bought a house.
- Yesterday, it ……… been raining for hours. As a result, the streets were flooded then.
- Our parent ……… rented a large apartment.
- I ……… been studying since 3pm, and now, I’m very tired.
- Yesterday afternoon, Susan ……… already eaten lunch when I brought her some spaghetti.
- They ……… been talking a lot about the project when we get to the meeting.
- The store ……… sold all of the clothes by the time we arrive.
Đáp án
1. have | 6. has |
2. has | 7. have |
3. had | 8. had |
4. will have bought | 9. will have |
5. had | 10. will have |
5.4. Điền động từ khiếm khuyết hoặc bán khiếm khuyết phù hợp vào chỗ trống. Bạn hãy dựa vào ngữ cảnh để quyết định dùng thể khẳng định hay phủ định nhé.
- You ……… smoke frequently. It’s not good for your health.
- Oh, it’s almost 5pm. I ……… go now. I don’t want to be late.
- You ……… bring an umbrella. It’s not going to rain.
- When my mother was young, she ……… swim, but now, she can.
- According to the Law on Road Traffic, you ……… drive your motorbike without wearing a helmet.
- According to the Law on Road Traffic, you ……… wear a seat belt when driving.
- If I were you, I ……… buy that house. It’s too far from the center.
- Ms. Anderson, I promise that I ……. be late again.
- A child ……… respect his or her parents.
- Last night, he ……… go out alone. He was scared.
- My younger sister ……… calculate very fast.
- ………. we go dancing after work?
Đáp án
1. shouldn’t | 7. wouldn’t |
2. must | 8. won’t |
3. don’t need to needn’t | 9. ought to |
4. couldn’t | 10. didn’t dare (to) |
5. mustn’t | 11. can |
6. must | 12. Shall |
Trên là tổng hợp các kiến thức quan trọng và bài tập thực hành về Trợ Động từ tiếng Anh. TalkFirst mong rằng, qua bài viết này, bạn đã phần nào nắm vững và tự tin sử dụng nhóm động từ này. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết. Hẹn gặp bạn trong bài viết sắp tới.
Thường xuyên ghé thăm website Talkfirst.vn để có thêm những kiến thức về tự học tiếng Anh giao tiếp dành cho người đi làm & đi học bận rộn nhé!