Thì Quá khứ đơn (Simple Past): Công thức, Cách dùng và Bài tập

Chắc bạn đã không ít lần nghe qua hoặc đã từng kể lại một câu chuyện cho ai đó nghe phải không nào? Trong tiếng Anh, khi phải kể lại một câu chuyện, chúng ta có thể lựa chọn thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) và mốc thời gian phù hợp để người nghe có cái nhìn khái quát hơn về câu chuyện mình muốn trình bày. Vậy làm sao để vận dụng thì Quá Khứ Đơn một cách chính xác và hiệu quả?
Tiếp theo series Ngữ Pháp các thì trong tiếng Anh những ngày qua, bài viết hôm nay các bạn cùng TalkFirst tìm hiểu toàn bộ kiến thức cần nắm chắc về thì Quá Khứ Đơn nhé!

Tổng hợp kiến thức thì quá khứ đơn

1. Thì Quá khứ đơn là gì?

Thì Quá khứ Đơn có chức năng chính là diễn tả một hành động hoặc một tình trạng trong quá khứ. Thì Quá khứ Đơn thường đi kèm với thời gian mà hành động hay tình trạng đó diễn ra.

Tuy nhiên, khi đi vào phân tích chi tiết thì thì Quá khứ Đơn sẽ có nhiều chức năng cụ thể và tương ứng với các trường hợp khác nhau.

Ví dụ:

  • When I was young, I usually went to school late.
  • We didn’t attend the meeting yesterday.
  • Two days ago, they were sick.
  • My grandparents bought this house many years ago.

2. Công thức thì Quá khứ Đơn

Cấu trúc thì Quá khứ đơn ở các dạng câu:

Động từ beĐộng từ thường
Khẳng địnhS + was/were + Adj/ N (phrase)S + V2/V-ed + (object)
Phủ địnhS + was/were + NOT + Adj / N (phrase)S + didn’t + V(BARE) + (object)
Nghi vấnWas/Were + S + Adj / N (phrase) ?
– Yes, S + was/were
– No, S + was/were + not
Did + S + V(bare) ?
– Yes, S + did
– No, S + didn’t

2.1. Công thức thì Quá khứ Đơn thể Khẳng định

Động từ beĐộng từ thường
Công thứcS + was/were + Adj/ N (phrase)S + V2/V-ed + (object)
Ví dụAt 5pm yesterday, that customer was at our company.
When that customer came this afternoon, we were out for lunch.
We lived in Đà Lạt for 5 years before moving to Hồ Chí Minh City.
Yesterday, my mom caught some rats in the kitchen.

Bảng chủ ngữ với động từ be tương ứng:

Subject‘be’
I/He/She/It/Mybrother/The cat/…was
We/You/They/My parents/Our teachers/…were

*Lưu ý với động từ thường:

V2 là cột động từ thứ 2 của các động từ bất quy tắc (không đi theo quy tắc thêm -ed). VD: catch – caught – caught, begin- began– begun, v.v.

V-ed là cột động từ thứ 2 của các động từ có quy tắc (đi theo quy tắc thêm -ed vào cột 2 và cột 3 của động từ). VD: want- wanted– wanted, watch- watched– watched, v.v.

2.2. Công thức thì Quá khứ đơn thể Phủ định

Động từ beĐộng từ thường
Công thứcS + was/were + NOT + Adj / N (phrase)S + didn’t + V(BARE) + (object)
Ví dụShe wasn’t at home when you called this morning.
Those college students were not studious during their first year.
Those employees didn’t go on the company trip.
I tried to call that customer, but she didn’t pick up.

*Lưu ý:

  • was not= wasn’t
  • were not= weren’t
  • did not = didn’t

2.3. Công thức thì Quá khứ Đơn thể Nghi vấn

2.3.1 Câu hỏi Yes-No

Động từ beĐộng từ thường
Câu hỏiWas/Were + S + Adj / N (phrase) ? Did + S + V(bare) ?
Trả lờiYes, S + was/were
No, S + was/were + not
Yes, S + did
No, S + didn’t
Ví dụWere you at Jack’s party last night?
→ Yes, I was.
Did you come across your high school friend this morning?
→ Yes, I did. I was so happy to see her again

2.3.2 Câu hỏi Wh-

Động từ Be

Nhóm 1When/Where/Why/What/How + was/were (not) + S + Adj / N (phrase) + …? 
Nhóm 2Who/What + was/were (not) + Adj / N (phrase)/… + …?(từ hỏi làm chủ ngữ)

Ví dụ:

  • Where were your brother last night? (Anh/Em trai bạn đã ở đâu đêm qua?)
  • What were your hobbies when you were a kid? (Những sở thích của bạn là gì khi bạn còn là một đứa trẻ?)
  •   Why weren’t you by my side when I needed you the most ? (Tại sao bạn đã không ở bên tôi khi tôi cần bạn nhất?)
  • Who were in the meeting room 2 hours ago? (Ai đã ở trong phòng họp 2 tiếng trước?)

Động từ Thường (Action Verbs)

Nhóm 1When/Where/Why/What/How + did (not) + S + V(BARE) + (object) + …? 
Nhóm 2Who/What + V2/V-ed + (object) + …?Who/What + didn’t + V(BARE) + (object) + …?(từ hỏi làm chủ ngữ)

Ví dụ:

  • Who washed the dishes this afternoon? (Ai rửa bát trưa nay?)
  • Where did your family go last weekend? (Gia đình bạn đã đi đâu vào cuối tuần trước?
  • Who didn’t take part in the activity? (Ai đã không tham gia hoạt động?)
  • What caused that tragic accident? (Điều gì đã gây ra tai nạn thảm khốc đó?)
Công thức thì quá khứ đơn

3. Cách sử dụng thì Quá khứ Đơn

Thì Quá khứ Đơn có các cách dùng chính sau:

3.1. Diễn tả một hành động trong quá khứ; thường đi kèm với thời gian.

  • They established this company in 1998. (Họ thành lập công ty này vào 1988.)
  • Last night, my friend and I didn’t go to the cinema. (Tối qua, bạn tôi và tôi đã không tới rạp phim.)

3.2. Diễn tả một hành động diễn ra xuyên suốt trong một khoảng thời gian trong quá khứ.

  • My family lived in Huế for 4 years. (Gia đình tôi đã từng sống ở Huế 4 năm.)
  • Our son didn’t study there for a year, just a few months. (Con trai chúng tôi đã không học ở đó 1 năm, chỉ vài tháng.)

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 35%
Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 35%
Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 25%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 35%
Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst

3.3. Diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

  • She parked her car, got out, put on her hat and walked towards the building.
  • (Cô ấy đỗ xe, ra ngoài, đội nón lên và đi về phía tòa nhà.)

3.4. Diễn tả một thói quen trong quá khứ (giờ không còn nữa).

  • When my younger sister was in high school, she went swimming every day.
  • (Khi em gái tôi còn học cấp 3, con bé từng đi bơi mỗi ngày.)
  • I didn’t drink enough water or eat vegetables when I was a teenager.
  • (Tôi đã không uống đủ nước hay ăn rau củ khi tôi còn tuổi “teen”.)

3.5. Diễn tả một tình chất/tính chất/đặc điểm/… trong quá khứ (giờ không còn nữa).

  • Her younger brother was very naughty that day.
  • (Em trai cô ấy đã rất ngỗ nghịch vào hôm đó.)
  • Last summer, it was very sunny and hot.
  • (Hè năm ngoái, trời rất nắng và nóng.)

3.6. Diễn tả một hành động đã cắt ngang một hành động đang diễn ra trong quá khứ. (Đi chung với thì Quá khứ Tiếp diễn)

  • This morning, I was discussing with my team when you called.
  • (Sáng nay, tôi đang thảo luận với nhóm tôi thì bạn gọi.)
  • This morning, you called while I was discussing with my team.
  • (Sáng nay, bạn gọi khi tôi đang thảo luận với nhóm tôi.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ Đơn

Câu sử dụng một trong các cấu trúc ở mục 2 với dấu hiệu nhận biết quan trọng nhất là động từ ở dạng V2 hay V-ed.

Trong câu có xuất hiện một trong các (cụm) từ hoặc mệnh đề chỉ quá khứ sau:

A. (Cụm) từ:

  • 2 days/3 weeks/4 months/… ago: 2 ngày/3 tuần/4 tháng/… trước
  • last Monday/Tuesday/week/month/year/…: thứ Hai/thứ Ba/tuần/tháng/năm/… trước
  • yesterday: hôm qua
  • yesterday morning/afternoon/evening: sáng/chiều/tối hôm qua
  • that day/night/…: ngày/đêm/… đó
  • this morning/afternoon/…: sáng/chiều/… nay
  • before + V-ing: trước khi…
  • in 1967/…: vào năm 1967/…

B. Mệnh đề:

  • when I was young: khi tôi còn trẻ/nhỏ
  • when I was a child: khi tôi còn là một đứa trẻ
Cách dùng thì quá khứ đơn

5. Một số quy tắc về động từ trong thì Quá khứ Đơn

Như đã chú thích sơ lược ở phần cấu trúc, ở thì Quá khứ Đơn, Động từ Thường có thể có một trong hai dạng là V-ed (động từ có quy tắc) và V2 (động từ bất quy tắc). Để hiểu hơn về 2 dạng động từ này cũng như cách sử dụng chúng, bạn hãy đọc 2 bài viết bên dưới nhé:

Một số động từ bất quy tắc

6. Phân biệt thì Quá khứ Đơn với các thì khác

6.1 Phân biệt Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn

Quá khứ ĐơnQuá khứ Tiếp diễn
Áp dụng các cấu trúc ở mục 2.Các cấu trúc chứa:was/were (not) + V-ing
Không nói về hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hay xung quanh thời điểm nói. Chức năng chính là diễn tả sự việc/hành động đang diễn ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.VD:I was discussing with my team at 10 this morning.→ Tôi đang thảo luận với nhóm tôi vào 10 giờ sáng nay.

6.2 Phân biệt Quá khứ Đơn và Hiện tại Hoàn thành

Quá khứ ĐơnHiện tại Hoàn thành
Áp dụng các cấu trúc ở mục 2.Các cấu trúc chứa:has/have + V3/V-ed
– Có chung 1 chức năng với thì HTHT: diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ.- Điểm khác nhau ở chức năng này chính là thì Quá khứ Đơn thường đi kèm thời gian xảy ra sự việc. VD:My aunt bought a new car last week.→ Cô tôi đã mua một chiếc xe hơi mới tuần trước.– Có chung 1 chức năng với thì QKĐ: diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ.- Điểm khác nhau ở chức năng này chính là thì Hiện tại Hoàn thành không đi kèm thời gian xảy ra sự việc do người nói không biết hay không muốn đề cập.VD:My aunt has bought a new car.→ Cô tôi đã mua một chiếc xe hơi mới. 

Tìm hiểu thêm về các thì như Quá khứ Hoàn thành, Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn để có thể phân biệt và hoàn thành bài tập về các thì Quá khứ

7. Bài tập về thì Quá khứ đơn

7.1. Các bài tập về thì Quá khứ đơn

Chia các động từ trong (…):

1. He ………… (wake) up, ………… (check) his phone, ………… (get) out of bed, ………… (drink) some water and ………… (rush) to the bathroom.

2. He ………… (spend) 4 years in that beautiful city. He ………… (no do) much there.

3. Last week, you ………… (go) to work late 4 times.

4. Yesterday, ………… (not meet) the deadline, so our boss ………… (be) very upset.

5. I ………… (enjoy) watching TV when I was a kid. Now, I prefer Netflix.

6. Yesterday evening, I was walking home when I ………… (see) a tragic accident.

7. They ………… (sign) their first contract in 2006.

Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân:

1. Peter prepared all of the documents last week.  

2. My family didn’t go camping last week because it rained all day.  

3. This morning, I woke my son up by playing some rock songs.  

4. Two days ago, he gave some money to a stranger.  

5. That employee started working for our company in 2016.  

6. Yesterday, we hid our memory box in the garden.

7. They first met each other 17 years ago.  

7.2. Đáp án các bài tập về thì Quá khứ đơn

Chia các động từ trong (…)

1. woke – cheked – got – drank – rushed

2. spent – didn’t do

3. went

4. didn’t meet – was  

5. enjoyed

6. saw

7. signed

Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân:

1. Who prepared all of the documents last week?

2. Why didn’t your family go camping last week?

3. How did you wake your son up this morning?

4. Whom did he give money to two days ago?

5. When did that employee start working for our company?

6. Where did you hide your memory box yesterday?

7. When did they first meet each other?

Vậy là chúng ta đã đi qua tất cả các kiến thức cần nắm chắc của thì Quá Khứ Đơn rồi. TalkFirst hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, các bạn đã có thể sử dụng thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) một cách thuần thục và chuyên nghiệp để giao tiếp tiếng Anh lưu loát và tự nhiên nhé nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

Cấu trúc của thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn thường được kết hợp sử dụng trong các trường hợp xảy ra những tình huống bất ngờ. Cùng TalkFirst tìm hiểu bài viết Sự kết hợp giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để có thể sử dụng cấu trúc này thành thạo hơn nhé.


Thường xuyên ghé thăm website Talkfirst.vn để có thêm những kiến thức về tự học giao tiếp tiếng Anh dành cho người đi làm & đi học bận rộn nhé!

Khóa học

Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng

Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt

Tiếng Anh cho người mất gốc

Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc

Khóa tiếng Anh cho dân IT

Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT

Khóa Thuyết trình tiếng Anh

Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt

Khóa luyện thi IELTS

Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học

Khóa luyện thi IELTS Online

Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra

Khóa IELTS Writing Online

Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu

Đăng ký kiểm tra trình độ Miễn Phí
cùng chuyên gia Anh ngữ tại TalkFirst

[Back to school – Ready to succeed] Ưu đãi học phí lên đến 25% & cơ hội nhận tai nghe Bluetooth thời thượng cùng ly giữ nhiệt cao cấp