Câu bị động kép là một dạng ngữ pháp nâng cao từ cấu trúc câu bị động thông thường. Vậy cụ thể câu bị động kép được sử dụng như thế nào và dùng trong ngữ cảnh nào. Hãy cùng TalkFirst tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính
Toggle1. Câu bị động kép là gì?
Bị động kép (Double passive) là cấu trúc bao gồm hai động từ chia ở dạng bị động trong một mệnh đề hoặc câu văn; động từ thứ hai chia ở dạng to be + V (past participle).
Câu bị động kép thường đi với các động từ biểu thị suy luận, dự đoán, quan điểm, hoặc nguyên nhân như:
- believe (tin rằng)
- consider (xem xét, cân nhắc)
- expect (mong đợi)
- think (nghĩ rằng)
- suppose (giả sử)
- report (báo cáo, thông báo)
- assume (cho rằng)
- find (tìm thấy)
- know (biết)
- understand (hiểu)
Ví dụ:
1. The project is believed to have been completed by now.
(Dự án được tin rằng đã hoàn thành vào lúc này.)
2. The report is expected to have been submitted last week.
(Báo cáo được mong đợi đã được nộp vào tuần trước.)
3. The problem is considered to have been solved by the experts.
(Vấn đề được coi là đã được giải quyết bởi các chuyên gia.)
Trang tự học tiếng Anh – Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.
2. Công thức câu bị động kép và cách dùng
2.1. Câu bị động kép trong 1 mệnh đề
Trường hợp 1: Có 2 chủ thể riêng biệt.
Câu chủ động: S + V(ed) + O + to be + Vp.p.
Câu bị động: O + was/were + Vp.p + to be + Vp.p.
Ví dụ:
- Câu chủ động: They asked the girl to be well-behaved.
(Họ yêu cầu bé gái phải cư xử đúng mực.) - Câu bị động: The girl was asked to be well-behaved.
(Bé gái được yêu cầu phải cư xử đúng mực.)
Trường hợp 2: Cùng 1 chủ ngữ nhưng thực hiện 2 hay nhiều hành động khác nhau lên 2 hay nhiều đối tượng khác nhau.
Câu chủ động: S1 + V1(ed) + O1 + and + V2(ed) + O2.
Câu bị động: O1 + was/were + Vp.p + and + O2 + was/were + Vp.p.
Ví dụ:
- Câu chủ động: He bought a car for his girlfriend and held a surprise party.
(Anh ấy đã mua 1 chiếc xe cho bạn gái và tổ chức một buổi tiệc bất ngờ.) - Câu bị động: A car was bought for her by her boyfriend and a surprise party was held by her boyfriend.
(Một chiếc xe đã được mua bởi người bạn trai tặng bạn gái, và một buổi tiệc đã được tổ chức bởi anh ấy.)
2.2. Câu bị động kép xuất hiện trong 2 mệnh đề
Trường hợp 1: Động từ đầu tiên của câu chủ động chia ở thì hiện tại.
1. Động từ thứ hai trong câu chủ động chia ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: It is + Vp.p + that + S + V.
Ví dụ:
- Câu chủ động: People think that she is the most beautiful and deserving candidate in the beauty contest.
- Câu bị động: It is thought that she is the most beautiful and deserving candidate in the beauty contest.
2. Động từ thứ hai trong câu chủ động chia ở thì hiện tại đơn hoặc thì tương lai đơn.
Cấu trúc: S + is / am/ are + Vp.p + to + V (infinitive).
Ví dụ:
- Câu chủ động: People think that she is the most beautiful and deserving candidate in the beauty contest.
- Câu bị động: She is thought to be the most beautiful and deserving candidate in the beauty contest.
3. Động từ thứ hai trong câu chủ động chia ở thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + is / am/ are + Vp.p + to have + Vp.p.
Ví dụ:
- Câu chủ động: People believe that her purse was stolen.
- Câu bị động: Her purse is believed to have been stolen.
Trường hợp 2: Động từ đầu tiên của câu chủ động chia ở thì quá khứ.
Cấu trúc: It was + Vp.p + that + S + V
Ví dụ:
- Câu chủ động: Witnesses reported that the car crashed into the tree.
- Câu bị động: It was reported that the car crashed into the tree.
Cấu trúc: S + was/ were + Vp.p + to have + Vp.p
Ví dụ:
- Câu chủ động: He believed that someone had stolen his wallet.
- Câu bị động His wallet was believed to have been stolen.
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao
3. Những lưu ý khi sử dụng bị động kép
Cấu trúc bị động kép là một cấu trúc đặc biệt trong câu bị động và cần được sử dụng một cách cẩn thận. Tránh lạm dụng cấu trúc này để tránh làm câu văn trở nên khó hiểu hoặc thiếu tự nhiên. Nếu câu văn có nhiều chủ thể của một hoạt động, thì nên tránh sử dụng câu bị động kép và tìm các cấu trúc khác để diễn đạt một cách rõ ràng và tự nhiên hơn.
Trong trường hợp có nhiều chủ thể của một hành động, nếu câu bị động kép dẫn đến sự lẫn lộn và không rõ ràng, nên tìm cách diễn đạt một cách rõ ràng hơn bằng cách sử dụng câu chủ động hoặc sắp xếp lại câu văn.
Ví dụ:
Câu bị động kép không rõ ràng:
- The tickets were expected to be bought by us.
(Suất vé được mong đợi sẽ được chúng tôi mua.)
Câu bị động rõ ràng hơn:
- We were expected to buy the tickets.
(Chúng tôi được mong đợi sẽ mua vé.)
Tham khảo: Câu bị động đặc biệt
4. Bài tập câu bị động kép
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. When Nadine arrived, she soon ……………………….. at all her jokes.
A. had everyone laughed
B. had laughing everyone
C. had everyone laughing
D. had laughed everyone
2. The government must ……………………….. strong measures against crime.
A. be seen be taking
B. see to be taking
C. seen to take
D. be seen to be taking
3. Mrs Davies asked me to tell you that she would like ……………………….. by Friday at the latest.
A. the orders sent
B. sending the orders
C. that you sent
D. sent the orders
4. Joining a gym ……………………….. , but I didn’t really fancy the idea.
A. was suggested me
B. to me was suggested
C. was suggested to me
D. was suggesting me
5. There ……………………….. between 4,000 and 6,000 languages in the world, depending on how you count them.
A. say to be
B. are said that
C. are said to be
D. said being
6. I spoke to Victor last night and he says he ……………………….. while he was on holiday.
A. had stolen his phone
B. got stolen his phone
C. was got his phone stolen
D. had his phone stolen
7. Why didn’t you ……………………….. when you moved house?
A. have Aaron help
B. have got Aaron help
C. have Aaron helped
D. get Aaron help
8. Profits ……………………….. slightly next year, although we don’t predict any job losses.
A. expect to fall
B. are expecting to fall
C. are expected falling
D. are expected to fall
9. It’s hard to believe that this film ……………………….. completely by computer.
A. was been generating
B. has generated
C. has been generated
D. was to generate
10. As soon as Dad ……………………….. , we can leave.
A. has the car starting
B. has got the car started
C. got started the car
D. was got starting the car
Đáp án:
1. C
2. D
3. A
4. C
5. C
6. D
7. A
8. D
9. C
10. B
Bài tập 2: Viết lại các câu sau đây mà không thay đổi nghĩa của câu
Bạn nên sử dụng từ 3-8 từ vựng trong câu chính, kể cả từ gợi ý:
1. They made me wait for over 20 minutes on the phone! (kept)
→ I ……………………………………………. for over 20 minutes on the phone!
2. Although people consider Ashley to be a star, she is always friendly towards everyone. (considered)
→ Despite ……………………………………………. , Ashley’s always friendly towards everyone.
3. We have had reports that the Prime Minister is making a surprise visit to Syria. (be)
→ The Prime Minister ……………………………………………. a surprise visit to Syria.
4. The manager provided the staff with extra training. (by)
→ The ……………………………………………. the manager.
5. I think someone needs to explain this computer program to me. (explaining)
→ I think I need ……………………………………………. me.
6. They have been building the new stadium for much longer than they originally estimated. (under)
→ The new stadium ……………………………………………. for much longer than they originally estimated.
7. Do you know why they made Craig stay behind after the lesson? (to)
→ Do you know why ……………………………………………. behind after the lesson?
8. Call Lionel and ask him to send the reports up to my office. (have)
→ Call Lionel and ……………………………………………. the reports up to my office.
Đáp án:
1. was kept waiting
2. being considered a star
3. is reported to be making/is said to be making/has been reported to be making
4. staff were/was provided with extra training by
5. this computer program explaining to
6. has been under construction
7. Craig was made to stay/they got Craig to stay
8. have him send
Bài tập 3: Chọn một trong 2 từ hoặc cụm từ dưới đây
1 Global warming is thought to be caused / is caused by pollution.
2 There are to be estimated / are estimated to be about 5,400 different species of mammals.
3 It is to be reported / has been reported that gunshots have been heard in the city centre.
4 The escaped prisoner is believed to use / to have used a rope to climb the wall.
5 It is to be calculated / is calculated that about 60% of a man’s body mass is water.
6 Over 200 people are being understood / are understood to have been injured in the explosion.
7 It is considered impolite in some cultures to be eaten / to eat with your left hand.
8 There mean / were meant to have been 60 crates of olives in the order, not 600!
9 It / There has been suggested that people who don’t recycle should pay more tax.
10 Your order is guaranteed will be delivered / to be delivered within three working days.
Đáp án:
1. to be caused
2. are estimated
3. has been reported
4. to have used
5. is calculated
6. are understood
7. to eat
8. were meant
9. It
10. to be delivered
Luyện tập thêm: Bài tập câu bị động có đáp án chi tiết
Bài viết trên đây vừa chia sẻ cùng bạn tổng quan kiến thức về câu bị động kép. Hy vọng những kiến thức trong bài sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về cấu trúc câu này và áp dụng hiệu quả trong cuộc sống, công việc hàng ngày nhé!