Thì quá khứ đơn (Past Simple): Trọn bộ công thức, cách dùng và bài tập

Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) là một trong 3 thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh, bên cạnh thì hiện tại đơn và tương lai đơn. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn thường nhầm lẫn về cách chia động từ “bất quy tắc” hoặc cách phát âm đuôi “-ed”.

Bài viết này, TalkFirst sẽ giúp bạn hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn: từ định nghĩa, công thức, dấu hiệu nhận biết đến các mẹo làm bài tập chính xác nhất.

Past Simple Tense

1. Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (Simple Past) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I went to Da Lat last month.
    (Tôi đã đi Đà Lạt tháng trước – Hành động đã xong).
  • She visited her parents yesterday.
    (Cô ấy đã thăm bố mẹ hôm qua).

2. Công thức thì quá khứ đơn

Để chia động từ chính xác, chúng ta cần phân biệt hai nhóm: động từ “To be” và động từ thường (Verbs).

2.1. Với động từ “To be” (Was/Were)

Trong quá khứ, động từ “to be” có 2 dạng là waswere.

Loại câuCông thứcVí dụ
Khẳng địnhS + was/were + OShe was tired yesterday.
(Hôm qua cô ấy mệt).
Phủ địnhS + was/were + not + OThey were not (weren’t) at home last night.
Nghi vấnWas/Were + S + O?Were you happy? – Yes, I was.

Quy tắc chọn Subject (Chủ ngữ):

  • S = I / He / She / It / Danh từ số ít → dùng Was
  • S = You / We / They / Danh từ số nhiều → dùng Were

2.2. Với động từ thường

Đây là phần người học dễ sai nhất khi quên mượn trợ động từ trong câu phủ định và nghi vấn.

Loại câuCông thứcVí dụ
Khẳng địnhS + V_ed/V2 + OHe bought a new car last week.
Phủ địnhS + did + not + V_infHe didn’t buy a new car last week.
Nghi vấnDid + S + V_infDid he buy a new car last week?

Lưu ý quan trọng:

Trong câu phủ định và nghi vấn, khi đã sử dụng trợ động từ Did, động từ chính phải quay về dạng nguyên thể (Infinitive), không chia thì nữa.

  • Sai: Did you ~~went~~ to school?
  • Đúng: Did you go to school?

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 60%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 50%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

3. Dấu hiệu nhận thì thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn quan trọng nhất là động từ ở dạng V2 hay V-ed. Trong câu có xuất hiện một trong các (cụm) từ hoặc mệnh đề chỉ quá khứ sau:

1. (Cụm) từ:

  • 2 days/ 3 weeks/ 4 months/… ago: 2 ngày/ 3 tuần/ 4 tháng/… trước
  • last Monday/ Tuesday/ week/ month/ year/…: thứ Hai/ thứ Ba/ tuần/ tháng/ năm/… trước
  • yesterday: hôm qua
  • yesterday morning/ afternoon/ evening: sáng/ chiều/ tối hôm qua
  • that day/ night/…: ngày/ đêm/… đó
  • this morning/ afternoon/…: sáng/ chiều/… nay
  • before + V-ing: trước khi…
  • in 1967/…: vào năm 1967/…

2. Mệnh đề:

  • when I was young: khi tôi còn trẻ/nhỏ
  • when I was a child: khi tôi còn là một đứa trẻ
Cách dùng thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

4. Cách dùng thì quá khứ đơn

1. Diễn tả một hành động trong quá khứ; thường đi kèm với thời gian.

  • Ví dụ: They established this company in 1998.
    (Họ thành lập công ty này vào 1988.)

2. Diễn tả một hành động diễn ra xuyên suốt trong một khoảng thời gian trong quá khứ.

  • Ví dụ: My family lived in Hue for 4 years.
    (Gia đình tôi đã từng sống ở Huế 4 năm.)

3. Diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

  • Ví dụ: She parked her car, got out, put on her hat and walked towards the building.
    (Cô ấy đỗ xe, ra ngoài, đội nón lên và đi về phía tòa nhà.)

4. Diễn tả một thói quen trong quá khứ (giờ không còn nữa).

  • Ví dụ: When my younger sister was in high school, she went swimming every day.
    (Khi em gái tôi còn học cấp 3, con bé từng đi bơi mỗi ngày.)

5. Diễn tả một tính chất hoặc đặc điểm,… trong quá khứ (giờ không còn nữa).

  • Ví dụ: Her younger brother was very naughty that day.
    (Em trai cô ấy đã rất ngỗ nghịch vào hôm đó.)

6. Diễn tả một hành động đã cắt ngang một hành động đang diễn ra trong quá khứ (đi chung với thì quá khứ tiếp diễn).

  • Ví dụ: This morning, I was discussing with my team when you called.
    (Sáng nay, tôi đang thảo luận với nhóm tôi thì bạn gọi.)

Tham khảo: Phân biệt Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Cách dùng thì quá khứ đơn

5. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Đối với động từ thường

Ở thì quá khứ đơn, đối với động từ thường ta thêm đuôi -ed vào sau động từ.

Ví dụ:

  • Walk (đi bộ) → Walked (đã đi bộ)
  • Talk (nói chuyện) → Talked (đã nói chuyện)
  • Play (chơi) → Played (đã chơi)

Một số lưu ý:

  • Với động từ tận cùng là -e: chỉ cần thêm -d vào sau động từ. Ví dụ: Love (yêu) → Loved (đã yêu).
  • Với động từ có một phụ âm cuối, trước phụ âm đó là một nguyên âm: nhân đôi phụ âm cuối, sau đó thêm -ed. Ví dụ: Stop (dừng lại) → Stopped (đã dừng lại).

Đối với động từ bất quy tắc

Đối với các động từ bất quy tắc không có quy tắc chung để chia động từ này. Bạn cần ghi nhớ cách chia của từng động từ và chia động từ theo bảng động từ bất quy tắc.

STTĐộng từ nguyên thểQuá khứ đơn (V2)Dịch nghĩa
1bewas/werelà, ở
2becomebecametrở thành
3beginbeganbắt đầu
4breakbrokephá vỡ
5bringbroughtmang
6buildbuiltxây dựng
7buyboughtmua
8cancouldcó thể
9choosechosechọn
10comecameđến
11costcosttốn kém
12cutcutcắt
13dodidlàm
14drawdrewvẽ
15drinkdrankuống
16eatateăn
17fallfellngã
18feelfeltcảm thấy
19findfoundtìm thấy
20flyflewbay
21forgetforgotquên
22getgotcó được
23givegavecho
24gowentđi
25havehad
26hearheardnghe
27hidehidgiấu
28hithitđánh
29holdheldgiữ
30keepkeptgiữ

6. Bài tập về thì quá khứ đơn

6.1. Các bài tập về thì quá khứ đơn

Chia các động từ trong (…):

1. He ………… (wake) up, ………… (check) his phone, ………… (get) out of bed, ………… (drink) some water and ………… (rush) to the bathroom.

2. He ………… (spend) 4 years in that beautiful city. He ………… (no do) much there.

3. Last week, you ………… (go) to work late 4 times.

4. Yesterday, ………… (not meet) the deadline, so our boss ………… (be) very upset.

5. I ………… (enjoy) watching TV when I was a kid. Now, I prefer Netflix.

6. Yesterday evening, I was walking home when I ………… (see) a tragic accident.

7. They ………… (sign) their first contract in 2006.

Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân:

1. Peter prepared all of the documents last week.  

2. My family didn’t go camping last week because it rained all day.  

3. This morning, I woke my son up by playing some rock songs.  

4. Two days ago, he gave some money to a stranger.  

5. That employee started working for our company in 2016.  

6. Yesterday, we hid our memory box in the garden.

7. They first met each other 17 years ago.  

6.2. Đáp án các bài tập về thì quá khứ đơn

Chia các động từ trong (…)

1. woke – cheked – got – drank – rushed

2. spent – didn’t do

3. went

4. didn’t meet – was  

5. enjoyed

6. saw

7. signed

Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân:

1. Who prepared all of the documents last week?

2. Why didn’t your family go camping last week?

3. How did you wake your son up this morning?

4. Whom did he give money to two days ago?

5. When did that employee start working for our company?

6. Where did you hide your memory box yesterday?

7. When did they first meet each other?

Luyện tập thêm: 150+ bài tập thì quá khứ đơn có đáp án

Vậy là chúng ta đã đi qua tất cả các kiến thức cần nắm chắc của thì quá khứ đơn rồi. TalkFirst hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, các bạn đã có thể sử dụng thì quá khứ đơn một cách thuần thục và chuyên nghiệp để giao tiếp tiếng Anh lưu loát và tự nhiên nhé nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

Khóa học

Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng

Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt

Tiếng Anh cho người mất gốc

Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc

Khóa tiếng Anh cho dân IT

Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT

Khóa Thuyết trình tiếng Anh

Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt

Khóa luyện thi IELTS

Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học

Khóa luyện thi IELTS Online

Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra

Khóa IELTS Writing Online

Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu

Bài viết liên quan
Lớp học sáng tạo, giúp học viên ứng dụng tiếng Anh vào các tình huống thực tế

Đăng ký kiểm tra trình độ Miễn Phí
cùng chuyên gia Anh ngữ tại TalkFirst

100+ doanh nghiệp đồng hành
gameloft Hella
Coca-Cola Pepsi DHL Fedex
100+ doanh nghiệp đồng hành
gameloft Hella
Coca-Cola Pepsi DHL Fedex

ĐĂNG KÝ NGAY

Quý Anh/Chị để lại thông tin bên dưới để được hỗ trợ.
Liên hệ Hotline: 028 22 644 666 để được hỗ trợ ngay.

[Merry Christmas] Ưu đãi lên đến 60% học phí, cơ hội nhận ngay học bổng khuyến học tiếng Anh trị giá lên đến 8 triệu đồng và bốc thăm may mắn 100% nhận quà Giáng Sinh từ TalkFirst