Toàn cầu hóa đã và đang mang đến cho người lao động thêm nhiều cơ hội việc làm, đặc biệt là cơ hội tại các công ty nước ngoài, các tập đoàn đa quốc gia, v.v. Tuy nhiên, điều này cũng đem lại khá nhiều thách thức và một trong số đó chính là yêu cầu về trình độ ngoại ngữ mà phổ biến nhất hiện nay là tiếng Anh.
Rất nhiều công ty thuộc mọi ngành nghề đã và đang yêu cầu ứng viên nộp CV tiếng Anh và ngành Xuất nhập khẩu cũng không phải ngoại lệ. Nắm bắt được nhu cầu tìm hiểu và luyện tập viết CV bằng tiến Anh của nhân sự ngành Xuất nhập khẩu, hôm nay, TalkFirst gửi đến các bạn bài viết Mẫu CV Xuất nhập khẩu bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất.
Nội dung chính
Toggle1. Tầm quan trọng của CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh
Trước hết, có một sự thật rất khó để phủ định rằng ngành Xuất nhập khẩu là một trong những ngành có tỉ lệ cần sử dụng đến tiếng Anh cao nhất vì lĩnh vực này thường đòi hỏi việc trao đổi giữa bên nhập khẩu, bên xuất khẩu và các bên thứ ba.
Cũng chính vì đặc thù này mà các công ty khi tuyển dụng nhân sự ngành Xuất nhập khẩu thường chú trọng đến khả năng ngoại ngữ và đặc biệt là khả năng tiếng Anh của ứng viên.
Do đó, việc có một CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh chính xác, chỉn chu và chuyên nghiệp sẽ góp phần giúp bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng ngay từ vòng đầu tiên.
2. Cách viết CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh
2.1. Thông tin cá nhân
Lưu ý:
Trong mục này, chúng ta không cần liệt kê ra quá nhiều thông tin cá nhân mà chủ yếu nên tập trung vào những thông tin cơ bản như tên, năm sinh, nơi ở hiện tại (không quá chi tiết) và đặc biệt là các thông tin liên lạc.
Bạn cũng có thể giới thiệu về sở thích của mình. Tuy nhiên, theo tiêu chí: ‘Make everything count!’ (Tạm dịch: “Hãy khiến cho mọi thứ đều có giá trị!”), bạn nên lựa chọn nêu ra những sở thích mà thường có khả năng gây thiện cảm với nhà tuyển dụng (tập thể thao, đọc sách, nghe podcast, xem video có liên quan đến chuyên ngành, v.v.) và nên “né nhẹ” những sở thích có thể gây hiệu ứng ngược lại (“cày” phim, đi bar, v.v.).
Bố cục mẫu:
- Name: Trinh Thi Dao
- DOB: 19/12/1996
- Address: Phu Nhuan District, Ho Chi Minh City
- Phone: 054 554 XXXX
- Email: tuananh.accounting@gmail.com
- Interests/ Hobbies: camping and planting
Một số sở thích trong tiếng Anh:
Lưu ý: Khi nêu ra các sở thích trong CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh, bạn nên ghi chúng ở dạng danh từ hoặc danh động từ-gerund (V-ing).
- camping: cắm trại
- debate (n.): tranh biện
- listening to podcasts: nghe podcast
- meditation (n.): thiền
- planting: trồng cây
- playing chess: chơi cờ vua
- scouting: hướng đạo sinh
- trekking: đi bộ đường dài/ đi bộ leo núi
- volunteering: đi tình nguyện
- yoga (n.): môn yoga
Tổng hợp từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh Xuất Nhập Khẩu thông dụng
2.2. Mục tiêu nghề nghiệp trong CV tiếng Anh Xuất nhập khẩu
Một số cấu trúc để nói về mục tiêu nghề nghiệp trong CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh:
- I always aim at + noun (phrase)/ V-ing + …
⟶ Tôi luôn nhắm tới + (cụm) danh từ/ V-ing + …
- I always seek for opportunities to + verb (bare infinitive)
⟶ Tôi luôn tìm kiếm cơ hội để + động từ (nguyên mẫu) + …
- I always strive to + verb (bare infinitive) + …
⟶ Tôi luôn cố gắng để + động từ (nguyên mẫu) + …
- Noun (phrase)/ V-ing has always been my biggest/ultimate goal.
⟶ (Cụm) danh từ/V-ing luôn là mục tiêu lớn nhất/ sau cùng của tôi.
- I aspire to + verb (bare infinitive) + …
⟶ Tôi rất mong muốn + động từ (nguyên mẫu) + …
- My short/ long-term goal(s) is/ are + noun (phrase)/ V-ing.
⟶ (Những) mục tiêu ngắn/ dài hạn của tôi là + (cụm) danh từ/ V-ing.
Một số đoạn văn mẫu về mục tiêu nghề nghiệp trong lĩnh vực Xuất nhập khẩu:
- Đoạn 1:
I always seek for opportunities to develop myself and bring value to the company. My long-term goals are getting more experienced in warehouse management and becoming a warehouse supervisor within 1 year.
⟶ Tôi luôn tìm kiếm cơ hội để phát triển bản thân và mang đến giá trị cho công ty. Các mục tiêu dài hạn của tôi là trở nên dày dặn kinh nghiệm hơn trong mảng quản lý kho và trở thành một giám sát viên kho bãi trong vòng 1 năm.
- Đoạn 2:
Considering Export my long-term career, I always strive to exceed my current limits and bring more value to my company and clients. Becoming an export documentation coordinator is currently my biggest goal.
⟶ Vốn xem Xuất khẩu là con đường sự nghiệp lâu dài, tôi luôn cố gắng vượt giới hạn hiện tại của bản thân và đem đến nhiều giá trị hơn cho công ty và khách hàng. Trở thành một điều phối viên mảng chứng từ xuất khẩu hiện đang là mục tiêu lớn nhất của tôi.
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
2.3. Trình độ học vấn trong CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh
Lưu ý:
- Đối với phần này, ta cần trình bày thông tin từ bậc giáo dục Đại học/ Cao đẳng trở đi.
- Ta nên đi theo trình tự: Trường – Niên khóa ⟶ Học vị (Cử nhân/ Thạc sĩ/…) và chuyên ngành ⟶ Học lực và điểm trung bình (không bắt buộc)
- Ngoài ra, ta cũng có thể đưa tổ hợp học vị + ngành học + niên khóa lên trước tên trường.
Ví dụ:
- University of Economics – 2016-2020
Master of International Business
⟶ Đại học Kinh tế – 2016-2020
Thạc sĩ Kinh doanh Quốc tế
- Bachelor of Nautical Science – 2013-2017
University of Transport and Communications
Distinction – GPA: 8.3
- Cử nhân Khoa học Hàng hải – 2013-2017
Đại học Giao thông Vận tải
Loại Giỏi – GPA: 8.3
2.4. Kinh nghiệm làm việc
Như TalkFirst đã đề cập trong mục 1.1., khi trình bày về kinh nghiệm làm việc trong quá khứ, ta nên sử dụng các cụm bắt đầu bằng V-ed/V2.
Kinh nghiệm làm việc tại thời điểm hiện tại nên được trình bày bằng các cụm bắt đầu bằng V bare.
Một số cụm về kinh nghiệm làm việc ngành Xuất nhập khẩu:
- address(ed) issues with late or missing shipments: giải quyết vấn đề về giao trễ hàng hay thiếu hàng.
- arranged domestic and/or international shipments: sắp xếp các chuyến giao hàng trong nước và/hay quốc tế.
- check(ed) the accuracy of invoices from customers’ brokers: kiểm tra độ chính xác của các hóa đơn từ người môi giới/đại diện của khách hàng.
- coordinate(d) with clients and shippers to ensure continuity with shipping details: phối hợp với khách hàng và bên giao hàng để đảm bảo các thông tin chi tiết về việc vận chuyển được cập nhật liên tục.
- ensure(d) that all shipments were correctly classified: đảm bảo rằng các đơn giao hàng được phân loại chính xác.
- maintain(ed) an effective data management system to track all shipments and deliveries: duy trì một hệ thống quản lý dữ liệu hiệu quả để kiểm soát các đơn giao hàng.
- maintain(ed) an updated database of all shipments, deliveries and returns: đảm bảo dữ liệu về các đơn giao hàng và hoàn trả hàng được cập nhật.
- maintain(ed) ongoing communications with clients/sellers: duy trì liên lạc với khách hàng/ người bán.
- notify/notified sellers of late or missing shipments: lưu ý với người bán về các đơn giao bị trễ hay thiếu.
- prepare(d) required customs and air freight documentation: chuẩn bị các tài liệu hải quan và tài liệu vận chuyển hàng không được yêu cầu.
- prepare(d) inventory and sales reports: chuẩn bị báo cáo về hàng tồn và doanh số.
- prepare(d) expense reports: chuẩn bị báo cáo chi phí.
- provide(d) efficient delivery logistics: cung cấp công tác hậu cần giao hàng hiệu quả.
- purchase(d) [noun (phrase)]: mua [(cụm) danh từ].
- register(ed) packages with government agencies when required: đăng ký các bưu kiện/gói hàng với các cơ quan chính phủ khi được yêu cầu.
- verify/verified the accuracy of import and export inventories: xác minh tính chính xác của thông tin về hàng tồn kho nhập và xuất.
Tham khảo: Nhân viên ngành Logistics có cần tiếng Anh không?
2.5. Thành tựu trong CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh
Lưu ý:
- Phần này vốn ngắn gọn nên cũng không có nhiều điểm cần lưu ý.
- Bạn chỉ cần theo bố cục sau: Tên giải thưởng/ thành tựu – Thời điểm đạt được ⟶ Tên công ty/ Chương trình/ Cuộc thi/…
Ví dụ:
Employee of The Year – 2020
NewStar Express, HCM
Thảm khảo bài viết: Khóa học tiếng Anh Xuất nhập khẩu tốt nhất TPHCM
2.6. Kĩ năng chuyên môn – Kỹ năng mềm
Lưu ý:
- Ta nên trình bày các kỹ năng chuyên môn, kỹ năng mềm, v.v. thành các cụm danh từ.
- Ta có thể thêm các tính từ tích cực như ‘good’-“tốt”, ‘excellent’-“xuất sắc”, ‘outstanding’-“nổi bật”, v.v. trước các cụm danh từ này. Ví dụ: ‘good communication skills’-“kỹ năng giao tiếp tốt”.
Một số cụm từ mẫu về kỹ năng chuyên môn:
- attetion to detail: sự chú ý đến chi tiết
- data analysis skills: kỹ năng phân tích dữ liệu
- export-import documentation skills: kỹ năng lập chứng từ Xuất nhập khẩu
- error spotting skills: kỹ năng phát hiện lỗi sai
- knowledge of general export-import business practices: kiến thức về các hoạt động thường gặp trong kinh doanh Xuất nhập khẩu
- supply chain management skills: kỹ năng quản lý chuỗi cung ứng
- understanding of customs regulations: sự am hiểu về các quy định hải quan
- understanding of international trade: sự am hiểu về thương mại quốc tế
- warehouse management skills: kỹ năng quản lý kho
Một số cụm từ mẫu về kỹ năng mềm/kỹ năng chuyển đổi:
- conflict-solving skills: kỹ năng giải quyết xung đột
- goal-setting skills: kỹ năng xác lập mục tiêu
- leadership skills: kỹ năng lãnh đạo
- negotiation skills: kỹ năng thương lượng
- networking skills: kỹ năng xây dựng mối quan hệ
- presentation skills: kỹ năng thuyết trình
- problem-solving skills: kỹ năng giải quyết vấn đề
- teamwork skills: kỹ năng làm việc nhóm
- willingness to learn: tinh thần sẵn sàng học hỏi
Ví dụ:
- Professional Skills:
attention to detail, error-spotting skills and export-import documentation skills.
⟶ Kỹ năng chuyên môn:
chú ý đến chi tiết, kỹ năng phát hiện lỗi sai và kỹ năng lập chứng từ Xuất nhập khẩu.
- Soft Skills:
problem-solving skills and willingness to learn.
⟶ Kỹ năng mềm:
kỹ năng giải quyết vấn đề và tinh thần ham học hỏi.
2.7. Hoạt động xã hội trong CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh
Lưu ý: Phần này vốn ngắn gọn nên cũng không có nhiều điểm cần lưu ý. Bạn chỉ cần theo bố cục sau: Tên chương trình/hoạt động – Thời điểm tham gia ⟶ Vị trí/Công việc đảm nhận
Ví dụ:
Giot hong Su pham – 2020
event coordination
purchaser
3. Các lưu ý khi viết CV tiếng Anh Xuất nhập khẩu
Khi viết CV tiếng Anh nói chung và viết CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh nói riêng, ta cần nắm những lưu ý sau:
Chọn font và cỡ chữ dễ đọc:
- Ta nên chọn những font chữ đơn giản, dễ nhìn, không quá cầu kỳ và nhiều nét. Các phần đề mục và nội dung nên dùng cùng font chữ để tránh rối mắt. Một số font chữ phù hợp với CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo: Arial, Calibri, Cambria, Garamond, v.v.
- Ta nên dựa vào số lượng từ trong CV tiếng Anh Xuất nhập khẩu để chọn cỡ chữ cho phù hợp. Cỡ chữ thường được sử dụng cho CV là từ 12 đến 14.
Tránh diễn đạt dài:
- Khi viết CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh, đặc biệt là các phần như kinh nghiện làm việc, kỹ năng chuyên môn, v.v. nhiều ứng viên hay có xu hướng viết hẳn thành câu và chọn các cách diễn đạt hay các cấu trúc câu dài và phức tạp.
- Lời khuyên cho bạn chính là hãy trình bày các ý thành cụm danh từ/v-ing hoặc cụm bắt đầu bằng động từ cột hai (V-ed/V2) hay động từ nguyên mẫu (V bare) tùy từng mục. Đối với những mục như sở thích hay kỹ năng, các cụm danh từ hoặc V-ing thường được sử dụng. Kinh nghiệm làm việc trong quá khứ thường được trình bày bằng các cụm bắt đầu bằng V-ed/V2 và kinh nghiệm làm việc tại thời điểm hiện tại được trình bày bằng các cụm bắt đầu bằng V bare. Và bạn đừng quên đảm bảo sự đồng nhất trong mỗi mục bạn nhé.
Tinh lọc thông tin:
- Không ít ứng viên khi viết CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh có xu hướng đưa thật nhiều thông tin về bản thân vào trong CV. Tuy nhiên, điều này không những khó đem lại hiệu quả tích cực mà còn làm loãng nội dung CV và khiến nhà tuyển dụng không tập trung vào những điểm nổi bật của bạn.
- Vì vậy, khi viết CV tiếng Anh Xuất nhập khẩu, bạn nên chọn ra những thông tin mà bạn nghĩ rằng sẽ gây được ấn tượng với nhà tuyển dụng.
Tránh đưa thông tin quá chung chung:
- Bên cạnh việc đưa quá nhiều thông tin vào CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh, việc trình bày thông tin quá chung chung cũng là một lỗi phổ biến.
- Ví dụ, khi nói về kinh nghiệm, thay vì chỉ liệt kê ra những vị trí bạn từng đảm nhận ở các công ty, bạn hãy trình bày rõ ràng mà ngắn ngọn về nhiệm vụ của từng vị trí mà bạn từng nằm giữ. Như vậy, nhà tuyển dụng mới có thể biết được bạn đã có kinh nghiệm trong những mảng nào.
- Đồng thời, hãy để những con số lên tiếng. Nếu có thể, hãy đưa ra những số liệu cụ thể về những dự án, những KPI hay những thành tích khác mà bạn đã đạt được. Điều này sẽ giúp gây ấn tượng mạnh hơn với nhà tuyển dụng.
Tránh lỗi ngữ pháp và chính tả:
- Ngữ pháp và chính tả là hai điểm tưởng nhỏ nhưng lại rất “có võ” để nhà tuyển dụng dựa vào và đánh giá sự cẩn thận, tỉ mỉ của một ứng viên, đặc biệt là trong một lĩnh vực vốn bao gồm việc quản lý, kiểm kê, rà soát thông tin, sổ sách như ngành Xuất nhập khẩu.
- Chính vì vậy, trong quá trình viết CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh, bạn đừng quyên để ý chính tả và ngữ pháp nhé. Khi hoàn tất, bạn không nên gửi CV tiếng Anh Xuất n hập khẩu đi hay kiểm tra lại ngay. Bạn hãy để cho đầu óc nghỉ ngơi ít nhất 2 tiếng và sau đó quay lại kiểm tra. Lúc này, rất có thể bạn sẽ nhận ra được nhiều điểm cần chỉnh sửa đấy.
4. Những sai lầm hay mắc phải khi viết CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh
4.1. Sai chính tả và ngữ pháp
Như TalkFirst đã trình bày trong mục 3. ta nên thật sự chú ý đến chính tả và ngữ pháp khi viết CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh. Đây không phải chỉ là một vấn đề về mặt hình thức mà còn có thể quyết định rất lớn đến việc CV của bạn có được lọt vào vòng tiếp theo hay không.
Trước hết, ngành nghề nào cũng đòi hỏi sự nghiêm túc, cẩn thận và kỹ càng. Đặc biệt, ngành Xuất nhập khẩu vốn liên quan nhiều đến giấy tờ, sổ sách, v.v. Do đó, một CV tiếng Anh Xuất nhập khẩu với đầy những lỗi chính tả và ngữ pháp sẽ phần nào cho thấy rằng, rất có khả năng, ứng viên này không phù hợp với vị trí công việc trong lĩnh vực Xuất nhập khẩu.
Vì thế, sau khi viết xong CV tiếng Anh Xuất nhập khẩu, bạn hãy cho não bộ nghỉ ngơi ít nhất khoảng 2 tiếng và sau đó quay lại “rà” lỗi ngữ pháp và chính tả bạn nhé.
Bạn cũng có thể áp dụng những công ty “dò” lỗi chính tả, ngữ pháp và diễn đạt tiếng Anh rất hữu dụng như Grammarly, Ginger, Hemingway Editor, v.v.
4.2. Nội dung quá chung chung không cụ thể rõ ràng
Có một lỗi rất phổ biến khi viết CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh mà TalkFirst muốn nhắc lại một lần nữa ở đây. Đó chính là việc đưa thông tin quá chung chung, đặc biệt là khi nói về kinh nghiệm làm việc.
Thay vì chỉ nêu ra những công ty bạn từng công tác và những vị trí bạn từng đảm nhận. Bạn hãy liệt kê ra những nhiệm vụ cụ thể của từng vị trí đó. Điều này sẽ phần nào giúp nhà tuyển dụng biết được tường tận hơn về những gì bạn có thể làm và đã có kinh nghiệm.
Đồng thời, nếu có thể, hãy đưa ra những con số cụ thể và ấn tượng về những nhiệm vụ hay dự án bạn đã làm, những KPI bạn đã đạt được, v.v.
4.3. CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh quá dài
Bên cạnh việc trinh bày quá chung chung, một số ứng viên lại có xu hướng viết quá chi tiết hoặc đưa quá nhiều thông tin vào CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh. Điều này sẽ khiến cho CV trở nên dài và bị “loãng” về nội dung. Nhà tuyển dụng sẽ khó tìm được những điểm mình cần chú ý và rất dễ “nản” khi đọc những CV tiếng Anh Xuất nhập khẩu này.
Lời khuyên cho bạn chính là hãy chọn lọc những thông tin mà bạn cho rằng thật sự quan trọng và có thể giúp bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng và từ đó giành được “tấm vé” vào vòng trong.
5. Mẫu CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh chuyên nghiệp
Tham khảo các mẫu CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh dưới đây để tạo ấn tượng tốt với các nhà tuyển dụng nhé!
5.1. Mẫu 1 CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh
5.2. Mẫu 2 CV tiếng Anh Xuất nhập khẩu
5.3. Mẫu 3 CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh
Tham khảo bài viết: 101 cách viết email bằng tiếng Anh chuẩn cho mọi tình huống
Hy vọng với những kiến thức trên sẽ giúp bạn có thể hoàn thành cho riêng mình một CV Xuất nhập khẩu tiếng Anh chỉn chu nhất, giúp bạn tạo ấn tượng tốt với các nhà tuyển dụng. Chúc bạn thành công!
Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.