Câu bị động là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, giúp chúng ta diễn đạt ý nghĩa một cách chính xác và hiệu quả. Trong bài viết này, TalkFirst sẽ cùng bạn tìm hiểu về câu bị động ở thì tương lai gần – một dạng câu thường gặp trong các ngữ cảnh giao tiếp và văn viết.
Nội dung chính
Toggle1. Công thức câu bị động thì tương lai gần
Câu bị động thì tương lai gần (Near Future Passive Voice) là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai gần mà trọng tâm là đối tượng nhận hành động thay vì người thực hiện hành động. Thường được sử dụng khi người thực hiện hành động không quan trọng hoặc không được nhắc đến.
Công thức câu bị động thì tương lai gần:
Câu khẳng định: S + is/ am/ are + going to + be + V ed/ V3 (PII) + (by O)
- Ví dụ: The project is going to be completed by the team.
(Dự án sẽ được hoàn thành bởi đội.)
Câu phủ định: S + is/am/are + not + going to + be + V ed/ V3 (PII) + (by O)
- Ví dụ: The project is not going to be completed by the team.
(Dự án sẽ không được hoàn thành bởi đội.)
Câu nghi vấn: Is/am/are + + going to + be + V ed/ V3 (PII) + (by O)?
- Ví dụ: Is the project going to be completed by the team?
(Dự án có sẽ được hoàn thành bởi đội không?)
Câu hỏi với từ để hỏi Wh-question: WH-question + is/am/are + (S) + going to + be + V3/ed + (by O)?
- Ví dụ: Where is the new playground going to be built by the construction crew?
(Sân chơi mới sẽ được xây dựng ở đâu bởi đội công nhân?)
Xem thêm: Câu bị động (Passive Voice): Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án
2. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động thì tương lai gần
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động thì tương lai gần:
- Câu chủ động: S + is/ am/ are + going to + V + O
- Chuyển sang câu bị động: O + is/ am/ are + going to be + V3/ed + (by + S)
Ví dụ:
- Câu chủ động: They are going to build a new hospital next year.
- Chuyển sang câu bị động: A new hospital is going to be built next year.
Hướng dẫn chuyển câu chủ động thành câu bị động thì tương lai gần theo từng bước:
- Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động: Tìm tân ngữ của động từ trong câu chủ động. Đây sẽ là chủ ngữ trong câu bị động.
- Bước 2: Đưa tân ngữ lên làm chủ ngữ câu bị động.
- Bước 3: Thêm động từ “to be” phù hợp với chủ ngữ mới: Sử dụng “am/is/are” phù hợp với chủ ngữ mới.
- Bước 4: Thêm “going to be” vào sau động từ “to be”.
- Bước 5: Chuyển động từ chính sang dạng quá khứ phân từ.
- Bước 6: Thêm tác nhân (nếu cần) sau “by”.
Trang tự học tiếng Anh – Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.
3. Cách sử dụng câu bị động thì tương lai gần
Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần được sử dụng trong 5 tình huống sau đây:
1. Dùng để nhấn mạnh đối tượng nhận hành động trong tương lai gần.
- Ví dụ: The project is going to be completed by the team.
(Dự án sẽ được hoàn thành bởi đội.)
2. Dùng khi người thực hiện hành động không quan trọng hoặc không biết.
- Ví dụ: The book is going to be published next month.
(Cuốn sách sẽ được xuất bản vào tháng sau.)
3. Dùng trong các thông báo chính thức hoặc kế hoạch.
- Ví dụ: The new policy is going to be implemented soon.
(Chính sách mới sẽ sớm được thực hiện.)
4. Dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần mà không cần nhấn mạnh người thực hiện.
- Ví dụ: The meeting is going to be rescheduled.
(Cuộc họp sẽ được sắp xếp lại.)
5. Dùng để nhấn mạnh kết quả của một hành động trong tương lai gần.
- Ví dụ: The bridge is going to be built by the end of the year.
(Cây cầu sẽ được xây xong vào cuối năm nay.)
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
4. Bài tập câu bị động thì tương lai gần
Bài tập 1: Chuyển các câu chủ động sang câu bị động tương lai gần
- Sarah is going to paint the house.
- They are going to build a new shopping mall.
- John is going to take the test tomorrow.
- The chef is going to prepare the meal.
- The team is going to win the match.
- She is going to organize the event.
- My brothers are going to fix the car.
- The students are going to complete the projects.
- The manager is going to approve the proposal.
- The company is going to launch the new product.
Đáp án:
- The house is going to be painted by Sarah.
- A new shopping mall is going to be built (by them).
- The test is going to be taken by John tomorrow.
- The meal is going to be prepared by the chef.
- The match is going to be won by the team.
- The event is going to be organized (by her).
- The car is going to be fixed by my brothers.
- The projects are going to be completed by the students.
- The proposal is going to be approved by the manager.
- The new product is going to be launched by the company.
Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng.
- The cake __________ by grandma.
- A. is going to bake
- B. is going to be baked
- C. are going to be baked
- D. is going to baking
- The report __________ by John.
- A. is going to be written
- B. is going to write
- C. are going to be written
- D. is going to writing
- The meeting __________ tomorrow.
- A. is going to held
- B. is going to be held
- C. are going to be held
- D. is going to holding
- The new software __________ next month.
- A. is going to released
- B. is going to release
- C. are going to be released
- D. is going to be released
- The cars __________ by a mechanic.
- A. is going to be fixed
- B. is going to fixing
- C. are going to be fixed
- D. is going to fix
- The movie __________ by many people.
- A. is going to be watched
- B. is going to watch
- C. are going to be watched
- D. is going to watching
- The garden __________ by the gardener.
- A. is going to water
- B. is going to be watered
- C. are going to be watered
- D. is going to watering
- The documents __________ by the secretary.
- A. is going to be prepared
- B. is going to prepare
- C. are going to be prepared
- D. is going to preparing
- The song __________ by a famous singer.
- A. is going to be sung
- B. is going to sing
- C. are going to be sung
- D. is going to singing
- The bridge __________ by engineers.
- A. is going to be built
- B. is going to building
- C. are going to be built
- D. is going to build
Đáp án:
- B. is going to be baked
- A. is going to be written
- B. is going to be held
- D. is going to be released
- C. are going to be fixed
- A. is going to be watched
- B. is going to be watered
- A. is going to be prepared
- A. is going to be sung
- A. is going to be built
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc (câu bị động thì tương lai gần)
- The dishes __________ (wash) by Mary.
- The room __________ (clean) by the maid.
- The homework __________ (do) by the students.
- The flowers __________ (water) by the gardener.
- The book __________ (publish) next month.
- The painting __________ (exhibit) in the museum.
- The meeting __________ (hold) next week.
- The software __________ (update) by the IT department.
- The medicine __________ (prescribe) by the doctor.
- The food __________ (serve) by the waiters.
Đáp án:
- The dishes are going to be washed by Mary.
- The room is going to be cleaned by the maid.
- The homework is going to be done by the students.
- The flowers are going to be watered by the gardener.
- The book is going to be published next month.
- The painting is going to be exhibited in the museum.
- The meeting is going to be held next week.
- The software is going to be updated by the IT department
- The medicine is going to be prescribed by the doctor.
- The food is going to be served by the waiters.
Qua bài viết này, bạn đã được trang bị kiến thức về câu bị động ở thì tương lai gần, bao gồm công thức, cách chuyển đổi và các bài tập thực hành. Việc nắm vững cấu trúc này giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng và chính xác hơn, đặc biệt trong các văn bản tiếng Anh chính thức.
Hãy tiếp tục luyện tập và vận dụng những kiến thức đã học để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của bạn. Chúc bạn thành công!