Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Lý thuyết và bài tập có đáp án

Thì tương lai tiếp diễn là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng, dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Bài viết này, TalkFirst sẽ trình bày một cách có hệ thống về khái niệm, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn, đồng thời cung cấp các bài tập thực hành có đáp án để giúp người học củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng vận dụng thì này trong thực tế.

Thì tương lai tiếp diễn
Thì Tương lai Tiếp diễn (Future Continuous): Công thức và cách dùng

1. Tổng quan về thì tương lai tiếp diễn

1.1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn có chức năng chính là diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Cấu trúc của thì này là:

S + will be + V-ing

Ví dụ:

  • This time next month, I will be studying in London.
    (Giờ này tháng sau, tôi sẽ đang học ở Luân Đôn.) 
  • Tomorrow, our daughter will be competing in a basketball match at 10am.
    |(Ngày mai, con gái chúng ta/ chúng tôi sẽ đang thi đấu trong một trận bóng rổ vào lúc 10 giờ sáng.) 
Khái niệm Thì tương lai tiếp diễn
Khái niệm Thì tương lai tiếp diễn

1.2. Công thức thì Tương lai Tiếp diễn

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Thể khẳng định:

S + will + be + V-ing + O

Chú ý: will= ‘ll               

Ví dụ:

  • I will be working tomorrow afternoon.
    (Tôi sẽ đang làm việc vào chiều mai.)
  • She will be studying at 9 PM.
    (Cô ấy sẽ đang học vào lúc 9 giờ tối.)
Thể khẳng định thì tương lai tiếp diễn
Thể khẳng định thì tương lai tiếp diễn

Thể phủ định:

S + will not + be + V-ing + O

Chú ý: will not= won’t      

Ví dụ:

  • I will not be working tomorrow afternoon.
    (Tôi sẽ không đang làm việc vào chiều mai.)
  • She will not be studying at 9 PM.
    (Cô ấy sẽ không đang học vào lúc 9 giờ tối.)
Thể phủ định thì tương lai tiếp diễn
Thể phủ định thì tương lai tiếp diễn

Thể nghi vấn:

A. Câu hỏi Yes- No

Will + S +  be + V-ing + …?
Yes, S + will.No, S + won’t.

Ví dụ:

  • Will you be working tomorrow afternoon?
    (Bạn sẽ đang làm việc vào chiều mai không?)
  • Will she be studying at 9 PM?
    (Cô ấy sẽ đang học vào lúc 9 giờ tối không?)
Thể nghi vấn thì tương lai tiếp diễn
Thể nghi vấn thì tương lai tiếp diễn

B. Câu hỏi Wh-

Từ hỏi không phải chủ ngữ

What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + will + (not) + S + be + V-ing + …?

Ví dụ:

  • What will you be doing tomorrow afternoon?
    (Bạn sẽ đang làm gì vào chiều mai?)
  • Where will she be working next week?
    (Cô ấy sẽ đang làm việc ở đâu vào tuần tới?)

Từ hỏi là chủ ngữ

What/ Who + will (not) + be + V-ing + …?

Ví dụ:

  • What will be happening tomorrow afternoon?
    (Điều gì sẽ đang xảy ra vào chiều mai?)
  • Who will be attending the meeting next week?
    (Ai sẽ đang tham dự cuộc họp vào tuần tới?)
Thì Tương lai tiếp diễn dạng câu hỏi Wh-
Thì Tương lai tiếp diễn dạng câu hỏi Wh-

Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 40%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng

★ Ưu đãi lên đến 40%
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

1.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Thời điểm xác định trong tương lai:

  • Thì Tương lai Tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai, ví dụ: “at 7 PM,” “next week,” “tomorrow afternoon,”…

Dấu hiệu về hành động đang diễn ra trong tương lai:

  • Các từ như at this time, tomorrow, next week, in the future, at 9 PM, while, when có thể là dấu hiệu nhận biết khi sử dụng thì này.

Hành động đang diễn ra:

  • Thì Tương lai Tiếp diễn diễn tả hành động sẽ đang diễn ra trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai, ví dụ: “will be doing,” “will be studying,” “will be traveling.”

Dùng để mô tả các kế hoạch, dự định:

  • Thì này cũng được dùng để hỏi hoặc nhấn mạnh về các hành động dự kiến, kế hoạch trong tương lai: “What will you be doing tomorrow?”

1.4. Cách sử dụng Thì Tương lai Tiếp diễn

1. Diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra dang dở tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

  • At 8 PM tomorrow, I will be studying for my exams.
    (Vào lúc 8 giờ tối mai, tôi sẽ đang học cho kỳ thi của mình.)

2. Diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra (tại một thời điểm nhất định) trong tương lai thì có một hành động khác xảy ra hoặc cắt ngang.

  • I will be cooking dinner at 7 PM when you arrive.
    (Tôi sẽ đang nấu bữa tối vào lúc 7 giờ tối khi bạn đến.)

3. Diễn tả nhiều hành động đang cùng diễn ra song song tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

  • At the party, people will be dancing, others will be chatting, and some will be taking photos.
    (Tại bữa tiệc, mọi người sẽ đang nhảy múa, một số người sẽ đang trò chuyện, và một số người sẽ đang chụp ảnh.)

4. Kết hợp với ‘still’ để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói và rất có thể sẽ vẫn đang diễn ra trong tương lai.

  • I will still be working at 9 PM tonight.
    (Tôi vẫn sẽ đang làm việc vào lúc 9 giờ tối nay.)

5. Nhấn mạnh hoặc để hỏi về các kế hoạch và dự định trong tương lai.

  • Will you be attending the meeting tomorrow?
    (Bạn sẽ tham gia cuộc họp vào ngày mai chứ?)

6. Tạo bầu không khí khi tưởng tượng/ dự đoán về tương lai; thường có nhiều hơn 1 hành động được diễn tả ở thì tương lai tiếp diễn.

  • In the future, we will be living in smart houses, working from home, and traveling in self-driving cars.
    (Trong tương lai, chúng ta sẽ đang sống trong những ngôi nhà thông minh, làm việc tại nhà và di chuyển bằng ô tô tự lái.)
YouTube video

2. Quy tắc thêm -ing trong thì Tương lai Tiếp diễn

Trong Thì Tương lai Tiếp diễn (Future Continuous), động từ luôn được thêm hậu tố “-ing” để diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai. Dưới đây là quy tắc thêm “-ing” vào động từ:

Động từ kết thúc bằng -e: Loại bỏ -e và thêm -ing.

Ví dụ:

  • make → making
  • write → writing

Động từ kết thúc bằng -ie: Đổi -ie thành -y rồi thêm -ing.

Ví dụ:

  • die → dying
  • tie → tying

Động từ một âm tiết kết thúc bằng một phụ âm đơn: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ing nếu có một nguyên âm trước đó.

Ví dụ:

  • run → running
  • sit → sitting
  • hop → hopping

Động từ kết thúc bằng -y: Không thay đổi phụ âm “y” khi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • play → playing
  • stay → staying

Động từ kết thúc bằng -l (ở một số trường hợp): Gấp đôi -l khi động từ có một nguyên âm trước đó (thường thấy trong tiếng Anh Anh).

Ví dụ:

  • cancel → cancelling
  • travel → travelling

Động từ có hai âm tiết, kết thúc bằng phụ âm đơn và có trọng âm ở âm tiết thứ nhất: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ing.

Ví dụ:

  • begin → beginning
  • forget → forgetting

Động từ kết thúc bằng -c: Gấp đôi -c và thêm -ing.

Ví dụ:

  • panic → panicking
  • critic → criticising (Anh Anh) / criticizing (Anh Mỹ)

Lưu ý: Những động từ kết thúc bằng -e (ngoại trừ những động từ như see, be, agree) thường chỉ cần loại bỏ -e khi thêm -ing.

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các cấu trúc ngữ pháp khác trong tiếng Anh, hãy tham khảo thêm các bài viết trong Chuyên mục Ngữ pháp tiếng Anh – nơi bạn có thể khám phá những kiến thức ngữ pháp hữu ích và chi tiết hơn.

3. Một số ví dụ về thì Tương lai Tiếp diễn  

1. At this time next week, we won’t be working.
(Vào lúc này tuần sau, chúng ta sẽ không đang làm việc.)   

2. Our daughter will be competing in a football match at 8am tomorrow. 
(Con gái chúng ta/ tôi sẽ đang thi đấu trong một trận bóng đá vào 8 giờ sáng mai.)    

3. Lucy and Luke will be visiting their aunt in Texas at the end of this month. 
(Lucy và Luke sẽ/ có kế hoạch/ có dự định thăm cô/ bác gái/ dì của họ ở Texas vào cuối tháng này.)

4. Will your team be working overtime this week?
(Đội của bạn có tăng ca tuần này không?)  

5. What song will be playing when we get there, you think?
(Theo bạn thì bài hát gì sẽ đang phát khi chúng ta tới đó?)  

6. The kids will be watching Netflix when I tell them to go to bed. 
(Lũ trẻ sẽ đang xem Netflix khi tôi bảo chúng đi ngủ.)

7. At the time you call him, he may be talking to a customer. 
(Vào lúc bạn gọi anh ấy, anh ấy có thể sẽ đang nói chuyện với một khách hàng.)

8. I think when our guests arrive, we will still be cooking. There’s too much to do. 
(Tôi nghĩ khi các vị khách của chúng ta tới, chúng ta vẫn sẽ đang nấu ăn. Có quá nhiều việc để làm.) 

9. At this time tomorrow, we’ll be discussing the new project and he’ll be talking to that customer. 
(Vào thời điểm này ngày mai, chúng ta sẽ đang thảo luận về dự án mới và anh ấy sẽ đang nói chuyện với khách hàng đó.)

10. When we enter the room, I think that team will be presenting their idea and our boss will be listening with attention. 
(Khi chúng ta vào phòng, tôi nghĩ nhóm đó sẽ đang thuyết trình ý tưởng của họ và sếp của chúng ta sẽ đang lắng nghe với sự chú ý.)

Xem thêm: Ví dụ thì tương lai tiếp diễn

4. Bài tập về Thì tương lai tiếp diễn có đáp án

Bài tập 1. Chia các động từ trong ngoặc

1. When I get home, my husband__________________ (prepare) dinner.

2. When she gets off that plane, her family__________________ (waiting) for her at the airport and her boyfriend__________________ (drive) from work to the airport. 

3. Our parents __________________ (sit) on a plane to Thailand at this time this Friday.  

4. Our team__________________ (compete) this Sunday. 

5. Sarah__________________ (not sing) when we get to the karaoke bar. She doesn’t like singing. 

6. At 7 tomorrow evening, we __________________ (have) dinner at a cozy restaurant.   

7. When you call him, he________ surely__________ (not do) homework. He’s not that hard- working.  

Click để xem đáp án:

1. will be preparing

2. will be waiting- will be driving

3. will be sitting 

4. will be competing

5. won’t be singing

6. will be having

7. will surely not doing

Bài tập 2. Sắp xếp lại các từ bên dưới để tạo thành các câu đúng

1. 6pm/ will be doing/ we/ at / tomorrow/ housework/ .

2. won’t be cooking/ when/ he/ we/ dinner/ knock on his door/ .

3. at the end of/ Susan/ her country/ this month/ will be leaving/ .

4. will be relaxing/ will be working/ at this time next week/ , / , / they/ I/ .

5. our baby/ when / won’t be sleeping/ get home/ we/ .

Click để xem đáp án:

1. We will be doing housework at 6pm tomorrow. 

2. He won’t be cooking dinner when we knock on his door.  

3. Susan will be leaving her country at the end of this month.  

4. At this time next week, they/ I will be working, and I/ they will be relaxing.  

5. Our baby won’t be sleeping when we get home.  

Bài tập 3. Phát hiện một lỗi sai trong mỗi câu bên dưới và sửa lại cho đúng

1. I think she will dancing when we get there.  

2. Our parents will fly to London tomorrow. 

3. That lazy worker won’t working when we arrive at the factory.   

4. I think they still be writing that report at 3 this afternoon.  

5. That active girl won’t be sit when we get to the event. 

Click để xem đáp án:

1. will dancing→ will be dancing

2. will fly → will be flying

3. won’t working → won’t be working

4. still be writing → will still be writing

5. won’t be sit → won’t be sitting

Bài tập 4. Chia các động từ trong ngoặc

1. This sofa is very comfortable. We__________________ (buy) it.

2. My sister__________________ (visit) her boyfriend’s family this weekend. She has planned this for months.  

3. I don’t think that lazy employee__________________ (prepare) for the meeting when we get to the company. 

4. It’s okay. I__________________ (will) clean that. 

5. When I grow up__________________ (travel) around the world. 

Click để xem đáp án:

1. will buy (quyết định đưa ra ngay tại thời điểm nói)

2. will be visiting (dự định/ kế hoạch tương lai chắc chắn)

3. will be preparing (dự đoán điều sẽ đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai)

4. will clean (quyết định đưa ra ngay tại thời điểm nói/ lời hứa)

5. will travel (dự định tương lai mơ hồ, không chắc chắn)

Bài tập 5. Ghép mỗi vế ở cột A với một vế thích hợp ở cột B

Cột ACột B
1. Sarah will be singing happily 
2. I don’t think those active kids
3. They will be working, and we’ll be relaxing
4. I think they’ll still be cleaning the house at 3pm.
5. She won’t be cooking when we knock on her door. 
A. at the beach at this time next Saturday. 
B. Our plan is to eat out. 
C. when we get to the karaoke bar.  
D. will be sitting still when we pick them up at the playground  
E. It’s very messy. 
Click để xem đáp án:

1. C

2. D

3. A

4. E

5. B

➢ Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Thì Tương lai Tiếp diễn (Future Continuous) và cách sử dụng của nó trong tiếng Anh. Khi áp dụng đúng cách, Thì Tương lai Tiếp diễn sẽ giúp cho các câu trở nên chính xác và truyền tải được ý nghĩa một cách rõ ràng. Chúc bạn học tập thật tốt!

Khóa học

Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng

Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt

Tiếng Anh cho người mất gốc

Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc

Khóa tiếng Anh cho dân IT

Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT

Khóa Thuyết trình tiếng Anh

Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt

Khóa luyện thi IELTS

Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học

Khóa luyện thi IELTS Online

Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra

Khóa IELTS Writing Online

Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu

Bài viết liên quan
Lớp học sáng tạo, giúp học viên ứng dụng tiếng Anh vào các tình huống thực tế

Đăng ký kiểm tra trình độ Miễn Phí
cùng chuyên gia Anh ngữ tại TalkFirst

100+ doanh nghiệp đồng hành
gameloft Hella
Coca-Cola Pepsi DHL Fedex
100+ doanh nghiệp đồng hành
gameloft Hella
Coca-Cola Pepsi DHL Fedex

ĐĂNG KÝ NGAY

Quý Anh/Chị để lại thông tin bên dưới để được hỗ trợ.
Liên hệ Hotline: 028 22 644 666 để được hỗ trợ ngay.

[Happy International Women’s Day] Ưu đãi lên đến 40% học phí, tặng 10 suất sửa CV MIỄN PHÍ và cố vấn kỹ năng trả lời phỏng vấn, cơ hội nhận học bổng 4.000.000 VND