Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ đơn là 2 thì thường xuyên bị nhằm lẫn trong các bài kiểm tra hoặc khi sử dụng trong giao tiếp. Cùng TalkFirst tìm hiểu cách phân biệt 2 thì này thông qua công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết.
Nội dung chính
Toggle1. Định nghĩa về thì Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ Đơn
– Thì Hiện tại Hoàn thành (HTHT) có chức năng chính là diễn tả một sự việc/ hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và hiện tại có thể sẽ còn tiếp diễn. Ví dụ:
They have worked here since 1998.
→ Họ đã và đang làm việc ở đây từ 1998.
– Thì Quá khứ Đơn (QKĐ) có chức năng chính là diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra và hoàn tất luôn trong quá khứ, thường đi kèm với thời gian hành động/ sự việc đó xảy ra. Ví dụ:
They bought this house in 1998.
→ Họ đã mua căn nhà này vào năm 1998.
– Các chức năng khác của thì Hiện tại Hoàn thành và thì Quá khứ Đơn sẽ được trình bày trong mục 4.
2. Phân biệt công thức thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
2.1. Với động từ ‘be’.
*Lưu ý:
- have not= haven’t
- has not= hasn’t
- were not= weren’t
- was not= wasn’t
Loại câu | Hiện tại Hoàn thành | Quá khứ Đơn |
Khẳng định | S + have/ has + been + adj/N. | S + was/ were + adj/N. |
My father has been sick since Sunday. → Ba tôi đã (và đang) ốm từ Chủ Nhật. | My father was sick last Sunday. → Ba tôi đã ốm vào Chủ Nhật vừa rồi. | |
Phủ định | S + have/ has + NOT + been+ adj/N. | S + were/ was + NOT + adj/N. |
Those students haven’t been active for quite a long time. → Các học sinh đó đã (và đang) không chủ động một thời gian khá dài rồi. | Those students were not active last semester. → Những học sinh đó đã không chủ động vào học kỳ trước. | |
Câu hỏi Yes- No | Have/ Has + S + been + adj/N? Yes, S+ have/ has. No, S + haven’t/ hasn’t. | Were/ Was + S + adj/N? Yes, S + were/ was. No, S + weren’t/ wasn’t. |
Has your son been absent since last Friday?Yes, he has. → Con trai bạn có vắng mặt từ thứ Sáu tuần trước không?Có. | Was your son absent last Friday?Yes, he was. → Con trai bạn có vắng mặt thứ Sáu tuần trước không?Có. | |
Câu hỏi Wh- | When/Where/Why/What/How + have/ has + S + (not) + been + adj/N? | When/Where/Why/What/How + were/ was + S + (not) + adj/N? |
Why has she been so nervous lately?→ Sao dạo gần đây cô ấy lo lắng thế? | Why was she so nervous yesterday? → Sao hôm qua cô ấy lo lắng thế? | |
Câu hỏi Wh- với từ hỏi làm chủ ngữ | Who/What + has (not) + been + adj/N? | Who/What + was (not) + adj/N? |
Who has been busier since the meeting? → Ai bận rộn hơn kể từ cuộc họp? | Who was busy in the meeting yesterday? → Ai đã bận rộn trong cuộc họp hôm qua? |
2.2. Với động từ hành động.
Lưu ý:
- have not= haven’t
- has not= hasn’t
- did not= didn’t
Loại câu | Hiện tại Hoàn thành | Quá khứ Đơn |
Khẳng định | S + have/ has + V3/ed + (object). | S + V2/ed + (object). |
My aunt has just bought a house. → Cô tôi vừa mới mua một ngôi nhà. | My aunt bought a house last month. → Cô tôi đã mua một ngôi nhà vào tháng trước. | |
Phủ định | S + have/ has + NOT + V3/ed + (O). | S + did NOT + Vbare + (O). |
Those students haven’t completed their project. → Những học sinh đó vẫn chưa hoàn thành dự án. | Those students didn’t complete their project last semester. → Những học sinh đó đã không hoàn thành dự án vào học kỳ trước. | |
Câu hỏi Yes- No | Have/ Has + S + V3/ed + (object)? Yes, S + have/ has. No, S + haven’t/ hasn’t. | Did + S + Vbare + (O)? Yes, S + did No, S + didn’t |
Have your parents ever visited Korea?Yes, they have. → Bố mẹ bạn đã từng đến thăm Hàn Quốc chưa?Rồi. | Did your parents visit Korea last year?Yes, they did. → Bố mẹ bạn có đến thăm Hàn Quốc năm ngoái không?Có. | |
Câu hỏi Wh- | When/Where/Why/What/How + have/ has + S + (not) + V3/ed + (O)? | When/Where/Why/What/How + did + S + (not) + Vbare + (O)? |
Why hasn’t that customer called us? → Tại sao khách hàng đó vẫn chưa gọi chúng ta? | Why didn’t that customer call us yesterday? → Tại sao khách hang đó không gọi cho chúng ta hôm qua? | |
Câu hỏi Wh- với từ hỏi làm chủ ngữ | Who/What + has (not) + V3/ed + (O)? | Who/What + V2/ed/ didn’t + Vbare + (O)? |
What has upset you lately? → Điều gì đã và đang làm bạn bực bội dạo gần đây thế? | What upset you last night? → Điều gì đã làm bạn bực bội tối qua? |
3. Phân biệt các chia động từ thì Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ Đơn.
Loại động từ | Hiện tại Hoàn thành | Quá khứ Đơn |
Động từ ‘be’ | have/ has + (not) + been | was/ were + (not) |
Động từ Hành động | have/ has + (not) + V3/ed | did (not) + Vbaree |
4. Phân biệt các dùng Thì Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ Đơn
– Dưới đây là bảng phân biệt những cặp/ nhóm cấu trúc của hai thì có sự tương đồng với nhau và dễ bị nhầm lẫn.
Điểm tương đồng | Điểm khác biệt của thì HTHT | Điểm khác biệt của thì QKĐ |
Cùng nói về 1 sự việc/ hành động đã xảy ra và hoàn tất luôn trong quá khứ trong quá khứ | Chức năng 1: Câu không nêu thời gian vì không biết/ không muốn nhắc đến/ thời gian không quan trọng/…He has bought a house.→ Anh ấy đã mua một ngôi nhà. | Câu có nêu thời gian. He bought a house last month.→ Anh ấy đã mua một ngôi nhà tháng trước. |
Chức năng 2: Hành động vẫn còn để lại ảnh hưởng ở hiện tại.He has bought a house. Now, he doesn’t have to rent a house anymore.→ Anh ấy đã mua một ngôi nhà. Bây giờ, anh ấy không cần phải đi thuê nhà nữa. | Hành động không để lại ảnh hưởng ở hiện tại hoặc người nói không có nhu cầu đề cập.He bought a house last month. → Anh ấy đã mua một ngôi nhà tháng trước. | |
Chức năng 3:Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng là vừa mới đây nhưng cũng không nêu thời gian cụ thể. He has JUST bought a house.→ Anh ấy đã mua một ngôi nhà. | Hành động không xảy ra vừa mới đây hoặc người nói không muốn nhấn mạnh điểm này.He bought a house last month. | |
Câu có xét đến 1 khoảng thời gian (nhưng chưa chắc đã nêu khoảng thời gian đó ra) | Khoảng thời gian chưa kết thúc nên hành động sẽ được xem là xảy ra rồi hoặc chưa và còn có cơ hội xảy ra trong khoảng thời gian đó.I haven’t had dinner.→ Tôi vẫn chưa ăn tối.(Bây giờ vẫn còn trong buổi tối hoặc khoảng thời gian “ăn tối” được chưa kết thúc.) | Khoảng thời gian đã kết thúc nên hành động sẽ được xem là đã hoặc đã không xảy ra.I didn’t have dinner yesterday.→ Tôi đã không ăn tối vào hôm qua.(Đã qua hôm sau nên khoảng thời gian trong đó người nói còn “ăn tối” được đã kết thúc.) |
Đều diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ. | Hành động kéo dài tới hiện tại và có thể còn tiếp diễn. I have lived here for 5 years.→ Tôi đã (và đang) sống ở đây được 5 năm. – KHÔNG sử dụng các động từ diễn tả hành động ngắn, không thể kéo dài như ‘start’- “bắt đầu”, ‘end’- “kết thúc”, v.v. | – Hành động đã hoàn tất/ kết thúc trong quá khứ. I lived there for 5 years. Now, I’m living in HCM City. → Tôi đã sống ở đó 5 năm. Giờ tôi đang sống ở Sài Gòn. – Có trường hợp sử dụng các động từ diễn tả hành động ngắn, không thể kéo dài như ‘start’- “bắt đầu”, ‘end’- “kết thúc”, v.v. |
– Đối với các cách dùng không có (nhiều) sự tương đồng dẫn tới nhầm lẫn, bạn có thể xem thêm tại hai bài viết:
( Dẫn link 2 bài: 120+ Ví dụ về thì Hiện tại Hoàn thành theo cách dùng và Quá khứ Đơn)
5. Phân biệt dấu hiệu nhận biết Thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
– Bảng so sánh các cặp dấu hiệu dễ bị nhầm lẫn:
Hiện tại Hoàn thành | Quá khứ Đơn | |
Cặp 1 | for + khoảng thời gian nói về việc hành động kéo dài được bao lâu tính tới hiện tại She has worked here for 10 years.→ Cô ấy đã (và đang) làm việc ở đây được 10 năm rồi. | khoảng thời gian + ago nói về việc hành động bắt đầu/ kết thúc/… khi nào; trrong câu thường có các động từ chỉ hành động ngắn như ‘start’- “bắt đầu”, ‘end’- “kết thúc”, ‘move’- “chuyển tới”, v.v. She started working here 10 years ago.→ Cô ấy đã bắt đầu làm việc ở đây 10 năm trước. |
Cặp 2 | since + khoảng thời gian nói về việc hành động kéo dài tới hiện tại kể từ khi nào She has worked here since 2013.→ Cô ấy đã (và đang) làm việc ở đây từ 2013. |
– Đối với các dấu hiệu không gây nhầm lẫn, bạn có thể xem thêm tại hai bài viết:
( Dẫn link 2 bài: 120+ Ví dụ về thì Hiện tại Hoàn thành theo cách dùng và Quá khứ Đơn)
6. Bài tập phân biệt Thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
6.1. Chia các động từ bên dưới theo thì HTHT.
1. Our teacher________________ (be) sick since last Saturday.
2. We________________ (not talk) about the problem yet.
3. She________________ (play) football since she was a little girl.
4. Jackson and Simon________________ (not call) us for months.
5. Richard________________ (stay) with us for weeks.
Đáp án:
1. has been
2. haven’t talked
3. has played
4. haven’t called
5. has stayed
6.2. Chia các động từ bên dưới theo thì QKĐ.
1. Our teacher________________ (be) sick last Saturday.
2. We________________ (not talk) about the problem yesterday.
3. She________________ (play) football with me last weekend.
4. Jackson and Simon________________ (not call) us last Friday.
5. Richard________________ (stay) with us last summer.
Đáp án:
1. was
2. didn’t talk
3. played
4. didn’t call
5. stayed
6.3. Chia các động từ trong ngoặc theo thì HTHT hoặc QKĐ.
1. Mr. Brown ________________ (start) teaching here many years ago.
2. We________________ (work) here since 2009.
3. She________________ (not play) football since she broke her leg.
4. Jackson and Simon________________ (stop) calling us months ago.
5. My neighbor________________ (move) here in 1967.
6. My neighbors________________ (live) in this town since 2001.
Đáp án:
1. started
2. have worked
3. hasn’t played
4. stopped
5. moved
6. have lived
6.4. Điền since/ for/ ago vào chỗ trống.
1. My best friend started working there 5 years________________.
2. We haven’t talked to each other________________ we argued that day.
3. They have used that fridge________________ many years.
4. It has been a long time________________ we last met.
5. Maria started her business a few months________________ .
6. I haven’t cooked for the family________________ nearly 3 weeks.
Đáp án:
1. ago
2. since
3. for
4. since
5. ago
6. for
6.5. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu bên dưới.
1. They stop contacting us since 2 weeks ago.
2. Sarah and I haven’t hung out last month.
3. I didn’t call any customers this morning.
(It’s still in the morning.)
4. Jackson and Simon didn’t invite us to their parties since our argument.
5. Richard has gone to the zoo every weekend when he was a child.
Đáp án:
1. since → bỏ
2. haven’t hung → didn’t hang
3. didn’t call → haven’t called
4. didn’t invite → haven’t invited
5. has gone → went
6.6. Viết lại các câu bên dưới theo phần gợi ý.
1. That old man has lived here for 10 years.
→ That old man moved_____________________________________________.
2. She hasn’t texted me since the party.
→ She stopped_____________________________________________.
(dùng ‘after’)
3. My sister started playing the guitar when she was 15.
→ My sister has_____________________________________________.
4. They stopped calling each other when she moved to Paris.
→ They haven’t_____________________________________________.
5. Brian started doing yoga 6 years ago.
→ Brian has_____________________________________________.
Đáp án:
1. That old man moved here 10 years ago.
2. She stopped texting me after the party.
3. My sister has played the guitar since she was 15.
4. They haven’t called each other since she moved to Paris.
5. Brian has done yoga for 6 years.
6.7. Trả lời các câu hỏi đáp án mở bên dưới với từ trong ngoặc.
1. How long have you lived in the city you’re living in?
2. Have you ever traveled abroad?
3. When did you start working/ going to college?
4. When did you last phone your mom/ dad?
5. This month, how have you been so far?
Đáp án:
* Lưu ý: Đây là các câu hỏi đáp án mở nên các đáp án bên dưới chỉ mang tính tham khảo về mặt áp dụng ngữ pháp.
1. I have lived in Hồ Chí Minh City for more than 10 years.
2. Yes, I have. I went to Singapore and Malaysia with my family in 2010.
3. I started working 5 years ago.
4. I last phoned my parents 2 days ago.
5. I have been quite relaxed so far this month.
Trên đây là các cách phân biệt thì Hiện tại Hoàn thành và Quá Khứ đơn nhanh nhất thông qua định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. TalkFirst hy vọng bạn có thể dễ dàng ứng dụng kiến thức này trong các bài thi cũng như sử dụng hiệu quả 2 thì này trong tiếng Anh giao tiếp.