Always là thì gì? Cách sử dụng Always với các thì trong tiếng Anh

Always là dấu hiệu nhận biết điển hình của thì Hiện tại đơn với ý nghĩa thông dụng là “luôn luôn”. Tuy nhiên Always cũng có thể dùng trong thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc thậm chí thì tương lai đơn. Hãy cùng TalkFirst tìm hiểu bản chất của Always và cách sử dụng từ này một cách chính xác nhất nhé!

Always là thì gì trong tiếng Anh

1. Always là gì?

Always /ˈɔːlweɪz/ là trạng từ chỉ tần suất, mang ý nghĩa thông dụng nhất là “luôn luôn”. Bên cạnh đó, always còn mang một số ý nghĩa khác như “lúc nào cũng, mãi mãi, bao giờ cũng, hoài,…” So với các trạng từ chỉ tần suất khác như Usually, often, sometimes, occasionally, mức độ thường xuyên của Always được xếp ở mức cao nhất. 

Là một trạng từ chỉ tần suất, Always luôn đứng sau động từ to beđứng trước động từ thường. Công thức tổng quát nhất như sau:

  • S + to be + always + Adj / Noun
  • S + always + V + Noun

2. Always là thì gì?

Always là dấu hiệu nhận biết điển hình của thì Hiện tại đơn. Trong một số trường hợp đặc biệt cần diễn đạt sắc thái nghĩa khác, always cũng có thể dùng trong thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai đơn. 

2.1. Always dùng với Thì Hiện tại đơn

Khi sử dụng ở thì hiện tại đơn, Always mang nghĩa lúc nào cũng vậy, dịp nào cũng vậy, luôn luôn (at all times; on every occasion). Trong ngữ cảnh này, always được xếp vào nhóm từ vựng level A1 trên thang đánh giá năng lực CEFR. 

Trong câu, Always luôn đứng sau động từ to be (am / is / are) và đứng trước động từ thường. Công thức sử dụng Always trong thì hiện tại đơn như sau:

Câu khẳng định:

  • S + am / is / are + always + Adj / Noun
  • S + always + V BI/-s/-es + O

Câu phủ định:

  • S + am / is / are + not + always + Adj / Noun
  • S + do / does + not + always + V + O

Câu nghi vấn:

  • Am / is / are + S + always + Adj / Noun
  • Do / Does + S + always V + O?

Ví dụ: 

  • He is always kind with other people around him. 
    Anh ấy lúc nào cũng tử tế với những người xung quanh.
  • It’s not always easy to do the right thing.
    Không phải lúc nào cũng dễ dàng để làm điều đúng đắn
  • Does he always remember reading books before going to bed?
    Anh ta có luôn nhớ đọc sách trước khi đi ngủ không?
Always là dấu hiệu của thì hiện tại đơn
Always là dấu hiệu của thì hiện tại đơn

Lưu ý: Khi sử dụng Always với thì hiện tại đơn, người nghe sẽ hiểu hành động bạn đề cập đã, đang và sẽ diễn ra thường xuyên như một sự thật, một thói quen. 

2.2. Always dùng với Thì Hiện tại Hoàn thành

Mặc dù Always là dấu hiệu nhận biết đặc trưng của thì hiện tại đơn nhưng vẫn có trường hợp Always xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành. Lúc này, Always vẫn mang nghĩa luôn luôn, nhưng sẽ nhấn mạnh tính chất kéo dài của hành động trong một thời gian khá lâu kể từ thời điểm có thể nhớ được.

Khi sử dụng với thì hiện tại hoàn thành, Always sẽ được xếp vào nhóm từ vựng level A2 và thể hiện rõ “ý đồ” của người nói trong việc nhấn mạnh tính chất kéo dài từ quá khứ đến hiện tại với tần suất thường xuyên của hành động được đề cập. 

Công thức sử dụng Always trong thì hiện tại hoàn thành như sau:

  • Câu khẳng định: S + has / have + always + VIII/-ed + O
  • Câu phủ định: S + has / have + not + always + VIII/-ed + O
  • Câu nghi vấn: Has / have + S + always + VIII/-ed + O?

Ví dụ:

  • David has always loved gardening. 
    David luôn yêu thích việc làm vườn. 
    => Câu này có thể hiểu rằng, kể từ lúc người nói quen biết David thì David đã rất yêu thích việc làm vườn, tới bây giờ vẫn thích. 
  • She has not always liked hearing his voice. 
    Cô ấy luôn không thích nghe giọng nói của anh ta.
    => Cây này có thể hiểu rằng, kể từ lúc cô gái biết đến chàng trai, cô chưa bao giờ thích nghe giọng của anh ta cả, tới bây giờ vẫn không thích.
  • Have you always waited for your husband to have dinner together? 
    Bạn có luôn chờ chồng về ăn tối cùng không?
    => Cây này có thể hiểu rằng, kể từ lúc lấy nhau đến nay, bạn có thường chờ chồng về ăn tối cùng không?

2.3. Always dùng với Thì Hiện tại Tiếp diễn

Khi dùng Always với thì hiện tại tiếp diễn nhằm diễn đạt việc một người nào đó luôn làm hành động gì hoặc một điều gì luôn xảy ra thì điều đó có nghĩa rằng, hành động đó khiến bạn cảm thấy phiền hà, không thoải mái. 

Khi sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn, Always sẽ được xếp vào nhóm từ vựng level B2 và thể hiện cảm xúc tiêu cực, khó chịu của người nói với hành động diễn ra.

Công thức sử dụng Always trong thì hiện tại tiếp diễn như sau:

  • Câu khẳng định: S + am / is / are + always + V-ing + O
  • Câu phủ định: S + am / is / are + not + always + V-ing + O
  • Câu nghi vấn: Am / is / are + S + always + V-ing + O?

Ví dụ:

  • That phone is always ringing. 
    Cái điện thoại lúc nào cũng đổ chuông.
    => Câu này có thể hiểu rằng, việc điện thoại liên tục đổ chuông đã khiến người nói cảm thấy bức xúc, bực bội.
  • She’s not always appreciating me. 
    Cô ấy lúc nào cũng không đánh giá cao tôi.
    => Câu này có thể hiểu rằng, việc cô gái luôn không đánh giá cao người nói đã khiến người nói cảm thấy khó chịu. 
  • Why are you always complaining about my cooking? 
    Vì sao lúc nào bạn cũng chê tay nghề nấu ăn của tôi vậy?
    => Câu này có thể hiểu rằng, người nói đang cảm thấy khó chịu và muốn chất vấn lý do vì sao tay nghề nấu ăn của mình luôn bị chê. 

2.4. Always dùng với Thì Tương lai đơn

Khi muốn diễn đạt hành động nào đó sẽ luôn xảy ra trong tương lai, bạn có thể sử dụng Always kết hợp cùng thì tương lai đơn. Lúc này, Always sẽ được xếp vào nhóm từ vựng level A2 với dụng ý nhấn mạnh tính “bất biến” của hành động. 

Công thức sử dụng Always trong thì tương lai đơn như sau:

  • Câu khẳng định: S + will + always + V-BI + O
  • Câu phủ định: S + will + not + always + V-BI + O
  • Câu nghi vấn: Will + S + always + V-BI + O?

Ví dụ: I will always love you. (Tôi sẽ luôn yêu em). 

=> Câu này có thể hiểu rằng, trong tương lai dù có chuyện gì xảy ra đi nữa, người nói vẫn luôn yêu đối tượng yêu đương của mình.

3. Bài tập về dùng thì với Always

Chia động từ phù hợp ứng với mỗi câu dưới đây.

  1. I always ……… (spend) my time away from work reading books.
  2. He always ……… (take) care of his pets carefully.
  3. They always ……. (pay) lots of attention to her speeches. 
  4. Mike always …… (be) by his wife’s side because he loves her so much.
  5. She always ……. (complaint) about my monthly income. 
  6. Why it always ……… (be) him?
  7. Listening to music always ……. (make) me feel relaxed.
  8. My neighbors always ……… (sing) songs at noon.
  9. I always ……….. (ask) him for help because he’s the only one I believe. 
  10. Watching movies alone always …. (be) my favorite activity.
  11. We always …….. (lose) temper when she tells a lie.
  12. His alarm clock always …….. (ring) as I am taking a nap.
  13. I always ……. (love) my parents because of all the good things they’ve done.
  14. She always ……… (criticize) me.
  15. Success always …….. (seem) to be out of reach.

Đáp án:

  1. Spend
  2. Has taken
  3. Pay
  4. Will always be
  5. Is always complaining
  6. Will it always be
  7. Makes
  8. Are always singing
  9. Ask / have always asked
  10.  Is always
  11. Lose / are always losing
  12. Is always ringing
  13. Will always love
  14. Is always criticizing
  15. Seems always

Trên đây là toàn bộ kiến thức trả lời cho câu hỏi Always là thì gì? Như vậy, ngoài việc xuất hiện trong thì hiện tại đơn, Always còn có thể kết hợp cùng thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và tương lai đơn. Để sử dụng Always với thì trong tiếng Anh được chuẩn xác nhất, bạn hãy lưu lại bài viết này và thường xuyên ôn luyện lại kiến thức nhé!

Khóa học

Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng

Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt

Tiếng Anh cho người mất gốc

Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc

Khóa tiếng Anh cho dân IT

Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT

Khóa Thuyết trình tiếng Anh

Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt

Khóa luyện thi IELTS

Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học

Khóa luyện thi IELTS Online

Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra

Khóa IELTS Writing Online

Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu

Lớp học sáng tạo, giúp học viên ứng dụng tiếng Anh vào các tình huống thực tế

Đăng ký kiểm tra trình độ Miễn Phí
cùng chuyên gia Anh ngữ tại TalkFirst

[Back to school] Ưu đãi học phí lên đến 35%, cơ hội nhận học bổng khóa tiếng Anh Phỏng vấn xin việc trị giá 3.750.000VNĐ và rút thăm may mắn nhận quà siêu hấp dẫn