Bài mẫu đề thi IELTS Speaking ngày 13.05.2023 với chủ đề “Describe an occasion when you got incorrect information” yêu cầu các sĩ tử mô tả một lần/một dịp nào đó mà bạn nhận được thông tin không đáng tin cậy. Cùng TalkFirst tham khảo ngay bài mẫu IELTS Speaking 7.5+ để tích lũy thêm thật nhiều từ vựng mới và cách triển khai idea đạt điểm cao nhé!
Nội dung chính
Toggle1. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 ngày 13.05.2023
Part 2: Describe an occasion when you got incorrect information. |
---|
You should say: ➢ When you got it? ➢ How you got it? ➢ How you found it was incorrect? And how you felt about it? |
Dàn bài
- When: 6 months ago, on a trip to Korea
- How: booked a hostel with an affordable price, had saved for this trip for years, so needed to be money conscious
- How you found it was incorrect: when you reached the destination, the room wasn’t available because the information was not updated.
- Feeling: a great sense of disappointment, betrayed, a more lucrative room which was unaffordable -> gave me a refund and apologized
Bài mẫu band 7.5+
Today I will tell you about a time when I received unreliable information, which was one of the worst experiences I’ve ever had. I still remember vividly that it took place six months ago. At that time, I decided to take a trip to Korea to relax and unwind my mind after a year of hard work. You know, good accommodation in Korea is prohibitively expensive, so I needed to make a reservation two months in advance. This helped me make sure that I could find a place at an affordable price. Then I booked a twin room on a website called Jabco. In case you didn’t know, that company has a good reputation for travel arrangements, so I had a firm belief that I could count on them.
Unfortunately, when my friends and I arrived at the destination, the guide told us that our room wasn’t available. In particular, it was occupied by a wealthy family from a foreign country. I had to admit that no words could describe how terrible I felt at that time. I felt a great sense of confusion, betrayal, and disappointment simultaneously. How could a supposedly professional company work that way? Before I transferred my payment, I had confirmed with the company about the room that I wanted to book. They also sent me a contract to legalize the agreement. After that, the company manager apologized to us, gave us a refund, and arranged another room free of charge. Luckily, that room has a great view of the sea so we could get into nature with tranquility so it compensated for our booked accommodation.
I haven’t known the reason why such a situation happened, but I believe that the company should work professionally to live up to customers’ expectations, then ensure customer satisfaction.
IELTS Speaking Part 2: Cách trả lời và bài mẫu theo chủ đề thường gặp
Từ vựng:
- unreliable information: thông tin không đáng tin cậy
- vividly: sống động
- took place: diễn ra
- take a trip: đi một chuyến
- unwind my mind: thư giãn tâm trí của tôi
- prohibitively expensive: đắt đỏ đến mức không thể mua được
- make a reservation: đặt phòng
- affordable price: giá cả phải chăng
- has a good reputation for: có một danh tiếng tốt cho
- count on: dựa vào
- wealthy: giàu có
- great sense of confusion: cảm giác bối rối lớn
- betrayal: sự phản bội
- disappointment: thất vọng
- gave us a refund: đã hoàn lại tiền cho chúng tôi
- free of charge: miễn phí
- live up to customers’ expectations: sống theo mong đợi của khách hàng
- customer satisfaction: sự hài lòng của khách hàng
Bài dịch:
Hôm nay tôi sẽ kể cho bạn nghe về một lần tôi nhận được thông tin không đáng tin cậy, đó là một trong những trải nghiệm tồi tệ nhất mà tôi từng có. Tôi vẫn nhớ rất rõ rằng nó đã diễn ra 6 tháng trước. Vào thời điểm đó, tôi quyết định thực hiện một chuyến du lịch đến Hàn Quốc để thư giãn và xả stress sau một năm làm việc vất vả. Bạn biết đấy, chỗ ở tốt ở Hàn Quốc khá đắt đỏ nên tôi cần đặt phòng trước 2 tháng. Điều này giúp tôi đảm bảo rằng tôi có thể tìm được một nơi có giá cả phải chăng. Sau đó, tôi đặt một phòng đôi trên một trang web tên là Jabco. Trong trường hợp bạn không biết, công ty đó có tiếng tốt trong việc sắp xếp các chuyến du lịch nên tôi có niềm tin vững chắc rằng mình có thể tin tưởng họ.
Thật không may, khi tôi và bạn bè đến điểm đến, hướng dẫn viên nói với chúng tôi rằng phòng của chúng tôi không có sẵn. Đặc biệt, nó đã bị chiếm giữ bởi một gia đình giàu có từ nước ngoài. Tôi phải thừa nhận rằng không từ ngữ nào có thể diễn tả được cảm giác kinh khủng của tôi lúc đó. Tôi đồng thời cảm thấy vô cùng bối rối, bị phản bội và thất vọng. Làm thế nào một công ty được cho là chuyên nghiệp có thể làm việc theo cách đó? Trước khi chuyển khoản tôi đã xác nhận với công ty về phòng muốn đặt. Họ cũng gửi cho tôi một hợp đồng để hợp pháp hóa thỏa thuận. Sau đó, người quản lý công ty đã xin lỗi chúng tôi, hoàn lại tiền cho tôi và sắp xếp cho chúng tôi một phòng khác miễn phí. May mắn thay, căn phòng đó có tầm nhìn tuyệt vời ra biển nên chúng tôi có thể hòa mình vào thiên nhiên với sự yên tĩnh nên nó đã bù đắp cho chỗ ở mà chúng tôi đã đặt trước.
Tôi không biết nguyên nhân vì sao lại xảy ra tình trạng như vậy nhưng tôi tin rằng công ty nên làm việc chuyên nghiệp để đáp ứng mong đợi của khách hàng, từ đó đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
3. Bài mẫu IELTS Speaking Part 3 ngày 13.05.2023
3.1. What kind of professions are related to giving information to others?
Well, I think there is a wide range of jobs where exchanging information plays a vital role. Those that can be mentioned are teachers or salespeople working in real estate or retail. This is because such people have to communicate with different people from all walks of life and deliver reliable pieces of information to convince them to make a purchase. In order to do that, they need to comprehend their knowledge, products and be articulate to convey their ideas in a persuasive way.
Từ vựng:
- plays a vital role: đóng một vai trò quan trọng
- all walks of life: tất cả các tầng lớp xã hội
- deliver reliable pieces of information: cung cấp những mẩu thông tin đáng tin cậy
- make a purchase: mua hàng
- articulate: diễn đạt rõ ràng
Bài dịch:
Chà, tôi nghĩ có rất nhiều công việc mà việc trao đổi thông tin đóng một vai trò quan trọng. Những người có thể kể đến là giáo viên hoặc nhân viên bán hàng làm việc trong lĩnh vực bất động sản hoặc bán lẻ. Điều này là do những người như vậy phải giao tiếp với những người khác nhau từ mọi tầng lớp xã hội và cung cấp những thông tin đáng tin cậy để thuyết phục họ mua hàng. Để làm được điều đó, họ cần lĩnh hội kiến thức, sản phẩm của mình và có khả năng diễn đạt ý tưởng một cách thuyết phục.
3.2. What is the difference between giving information by phone and email?
I would say that the biggest distinction is that giving information by email is verbal and non-verbal language. As for both emails and phones, the messages need to be transparent and straightforward to save time and show professionalism. However, communication by phone is more convenient as people can exchange ideas immediately. You know, it’s gonna be easier for people to pose questions and discuss with one another. Another difference is that communicators would feel a greater sense of engagement and understanding through tones. This is contrary to emails, where the communication might be interrupted by time to adjust to language or format, and it’s hard for people to feel another’s feelings.
Từ vựng:
- transparent: trong suốt
- straightforward: thẳng thắn
- pose questions: đặt câu hỏi
- feel a greater sense of engagement: cảm thấy một cảm giác gắn kết lớn hơn
- understanding: sự hiểu biết
Bài dịch:
Tôi muốn nói rằng sự khác biệt lớn nhất là cung cấp thông tin qua email là ngôn ngữ bằng lời nói và phi ngôn ngữ. Đối với cả email và điện thoại, thông điệp cần minh bạch và thẳng thắn để tiết kiệm thời gian và thể hiện sự chuyên nghiệp. Tuy nhiên, giao tiếp qua điện thoại thuận tiện hơn vì mọi người có thể trao đổi ý kiến ngay lập tức. Bạn biết đấy, mọi người sẽ dễ dàng đặt câu hỏi và thảo luận với nhau hơn. Một điểm khác biệt nữa là những người giao tiếp sẽ cảm thấy gắn kết và thấu hiểu hơn thông qua âm điệu. Điều này trái ngược với các email mà việc giao tiếp có thể bị gián đoạn theo thời gian để điều chỉnh theo ngôn ngữ hoặc định dạng và mọi người khó có thể cảm nhận được cảm xúc của người khác.
3.3. How can people check whether a piece of information is correct or not?
I would say that it depends on what kind of information it is, but one of the most common ways is through reliable sources like TV. This is because it’s a national channel, it’s followed by citizens in the whole country, so I believe that the information is trustworthy. If the government conveyed incorrect information, it would create an untruthful sense in citizens. Besides that, people can check information when reading newspapers. The information in newspapers is collected and confirmed by journalists before it’s released to the public. Some of my friends have checked information through the Internet, but I don’t think it’s a good source as people can make up or exaggerate a story.
Từ vựng:
- reliable: đáng tin cậy
- untruthful: không trung thực
- journalists: nhà báo
- exaggerate: nói quá
Bài dịch:
Tôi muốn nói rằng nó phụ thuộc vào loại thông tin đó là gì nhưng một trong những cách phổ biến nhất là thông qua các nguồn đáng tin cậy như TV. Sở dĩ như vậy vì đây là kênh quốc gia, được người dân cả nước theo dõi nên tôi tin rằng thông tin đó là đáng tin cậy. Nếu chính phủ truyền đạt thông tin không chính xác, nó sẽ tạo ra cảm giác không trung thực trong người dân. Bên cạnh đó, mọi người có thể kiểm tra thông tin khi đọc báo. Thông tin trên báo chí được nhà báo thu thập và xác nhận trước khi công bố ra công chúng. Một số bạn bè của tôi đã kiểm tra thông tin qua Internet nhưng tôi không nghĩ đó là một nguồn tốt vì mọi người có thể bịa đặt hoặc phóng đại một câu chuyện.
3.4. Do people trust information online?
Honestly, it depends. I have used social media since I was in high school, so I would say that there is a lot of distracting information to manipulate public sentiments. When it comes to young people who are innocent, fragile, and vulnerable, they’re easily influenced by any kind of information published on the Internet, especially Facebook, Tiktok, or Instagram, which are popular platforms. However, as for adults or those who understand the downsides of spreading the news on social media, I don’t think they will rely on such a source of information. They might rather switch to governmental channels to confirm the reliability of what they see.
Từ vựng:
- manipulate public sentiments: thao túng tình cảm công chúng
- fragile: dễ vỡ
- vulnerable: dễ bị tổn thương
- rely on: dựa vào
Bài dịch:
Thành thật mà nói nó phụ thuộc. Tôi đã sử dụng mạng xã hội từ khi còn học trung học nên tôi có thể nói rằng có rất nhiều thông tin gây nhiễu để thao túng cảm xúc của công chúng. Đối với những người trẻ tuổi ngây thơ, mong manh và dễ bị tổn thương, họ dễ dàng bị ảnh hưởng bởi bất kỳ loại thông tin nào được đăng tải trên Internet, đặc biệt là Facebook, Tiktok hay Instagram là những nền tảng phổ biến. Tuy nhiên, đối với người lớn hoặc những người hiểu được mặt trái của việc lan truyền tin tức trên mạng xã hội, tôi không nghĩ họ sẽ tin vào một nguồn thông tin như vậy. Họ có thể chuyển sang các kênh của chính phủ để xác nhận độ tin cậy của những gì họ nhìn thấy.
Tổng hợp đề thi IELTS Speaking 2023 được cập nhật nhanh nhất và đầy đủ nhất tại BC & IDP
Bài mẫu Describe an occasion when you got incorrect information – Đề thi IELTS Speaking ngày 13.05.2023, hy vọng sẽ giúp các bạn có thêm cách triển khai ý tưởng ở dạng đề này và đạt được band điểm mình mong muốn. Chúc các bạn luyện thi Speaking thật tốt!
Nếu các bạn đang tìm kiếm khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM, thảm khảo Khóa học IELTS cam kết đầu ra tại Anh Ngữ TalkFirst.